Trắc nghiệm Hóa 12 (có đáp án): Bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho từ từ x mol khí C O 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và B a O H 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 2 :

Sục 13,44 lít C O 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm B a O H 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch B a C l 2 1,2M; KOH 1,5M thu được m 2 gam kết tủa. Giá trị của m 2 là:

Câu 3 :

Sục 6,72 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm C a O H 2 1M và NaOH 2M. Sau phản ứng thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch C a C l 2 1M; KOH 0,5M thu được m 2 gam kết tủa. Giá trị của m 2 là:

Câu 4 :

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol B a O H 2 , x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

Câu 5 :

Hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa y mol B a O H 2 , x mol KOH, x mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 81,1 gam muối và 39,4 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là

Câu 6 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m 1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm ( V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 3 : 2; m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1

Câu 7 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m 1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V +1,12 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 2 : 1; m 1 bằng 1/2 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1

Câu 8 :

Hấp thụ hết 8,96 lít C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 C O 3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch B a O H 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

Câu 9 :

Hấp thụ hết 7,84 lít C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 C O 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch B a O H 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

Câu 10 :

Hấp thụ hết 0,2 mol khí C O 2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol N a 2 C O 3 thu được 100 ml dung dịch X . Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch C a O H 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Câu 11 :

Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol B a O H 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí C O 2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:

Tỉ lệ y : x là

Câu 12 :

Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,01 mol C a O H 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí C O 2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của m là

Câu 13 :

Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch B a O H 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí C O 2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

Câu 14 :

Sục C O 2 vào dung dịch B a O H 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là:

Câu 15 :

Hấp thụ hoàn toàn khí C O 2 vào dung dịch C a O H 2 , khối lượng kết tủa tạo và phụ thuộc vào thể tích khí C O 2 (đktc) được biểu diễn như sau:

Biết V a , là thể tích C O 2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất V a > V. Giá trị của V a

Câu 16 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch C a O H 2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 17 :

Hấp thụ hết V lít C O 2 (đktc) vào dung dịch C a O H 2 (dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 18 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch C a O H 2 dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là

Câu 19 :

Hấp thụ hết V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol B a O H 2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch 0,1M vào X. Giá trị của V là

Câu 20 :

Cho dung dịch A chứa C a O H 2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol tác dụng với V lít C O 2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa lớn nhất là

Câu 21 :

Sục C O 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm C a O H 2 và NaOH ta thu được kết quả sau

Giá trị của x là

Câu 22 :

Sục V lít khí C O 2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch C a O H 2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.

Câu 23 :

Thổi từ từ khí C O 2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol C a O H 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol C O 2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

Mối quan hệ của a và b là:

Câu 24 :

Sục khí C O 2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và B a O H 2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol C O 2 phản ứng như sau

Giá trị của V là