Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

Câu 3 :

Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm bút chì đen. Chất X là

Câu 4 :

Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là

Câu 5 :

Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thấy kết tủa tan. Chất X là

Câu 6 :

Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với chất nào sau đây tạo phức chất có màu tím?

Câu 7 :

Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

Câu 8 :

Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Câu 9 :

Tơ nitron (hay tơ olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Câu 10 :

Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân . Kim loại M là

Câu 11 :

Cacbohiđrat ở dạng polime là

Câu 12 :

Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư , thu đ ược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

Câu 14 :

Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M, thu được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là

Câu 15 :

Cho các chất sau: glyxin, etylamin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 16 :

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

Câu 17 :

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 18 :

Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H + + S 2- H 2 S ?

Câu 20 :

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO 3 /NH 3 . Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:

Câu 21 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng;

(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HNO 3 ;

(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 22 :

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 23 :

Cho dung dịch HCl vào lần lượt các dung dịch sau: K 2 Cr 2 O 7 , Fe(NO 3 ) 2 , FeCl 3 , NaCrO 2 . Số trường hợp xảy ra phản ứng là

Câu 24 :

Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Câu 25 :

Dung dịch X chứa a mol Na + , b mol NH 4 + , c mol HCO 3 - , d mol CO 3 2 , e mol SO 4 2- . Thêm dần dần dung dịch Ba(OH) 2 fM đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dùng hết V ml dung dịch Ba(OH) 2 . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng chất rắn là

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

Câu 27 :

Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H 2 O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 28 :

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 . (b) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4 .

(c) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .

(d) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3.

(e) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).

(g) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.

(d) Làm giảm nồng độ ion Ca 2+ , Mg 2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2 . Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là

Câu 31 :

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a mol/lít và Al 2 (SO 4 ) 3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng :

Tỉ số a b gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.

(d) Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.

(e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

(g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO 3 ) 2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO 3 . Tổng giá trị của (a + b) là

Câu 34 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO 2 (đktc) và 8,82 gam H 2 O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br 2 1M. Hai axit béo là

Câu 35 :

Dung dịch X chứa các ion: N a + ; B a 2 + ; H C O 3 - . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) 2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO 2 (đktc). Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH) 2 .

Bước 3: Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 37 :

Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V 1 lít khí.

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V 2 lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO 3 loãng, dư, thu được V 3 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ; V 1 > V 2 > V 3 ; c ác thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:

Câu 38 :

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (M Z < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 , sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 7 H 13 N 3 O 4 ), trong đ ó X là muối của axit đ a chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đ un nóng thu đ ược 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu đ ược m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là