Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s 2 ?

Câu 3 :

X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là

Câu 4 :

Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là

Câu 5 :

Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH) 3 . Chất X là

Câu 6 :

Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Câu 7 :

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Câu 8 :

Nung nóng Fe(OH) 3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Câu 9 :

Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Câu 10 :

Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?

Câu 11 :

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Câu 12 :

Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là

Câu 13 :

Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO 4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

Câu 14 :

Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là

Câu 15 :

Cho các chất sau: metyl amin, amoniac, natri axetat, anilin. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

Câu 16 :

Cho các tơ sau: tơ lapsan, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

Câu 17 :

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

Câu 18 :

Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

Câu 19 :

Ống nghiệm trong phòng thí nghiệm là dụng cụ để chứa dung dịch hoặc hóa chất rắn làm thí nghiệm. Chỉ ra thao tác sai khi cho hóa chất vào ống nghiệm:

Câu 20 :

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là B a 2 + + S O 4 2 - B a S O 4 ?

Câu 21 :

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO 3 /NH 3 . Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO 2 và H 2 O. X, Y lần lượt là:

Câu 22 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

(b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

(c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

Số phát biểu đúng là

Câu 23 :

Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

Câu 24 :

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl 3 , CrCl 2 , CrCl 3 , FeSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 25 :

Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO 3 2M và K 2 CO 3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH) 2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Câu 26 :

X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH) 2 , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH) 2 ­ tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?

Câu 27 :

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau

X x t , t 0 + C O Y x t , t 0 + H O C H 2 C H 2 O H Z x t , t 0 + Y T ( C 6 H 10 O 4 )

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 28 :

Trong các thí nghiệm sau:

(a) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.

(b) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(c) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(d) Sục khí CO 2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.

(g) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bền vững bảo vệ.

(b) NaHCO 3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).

(c) Dùng CaCO 3 làm chất chảy loại bỏ SiO 2 trong luyện gang.

(d) Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H 2 .

(e) S ục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH) 2 , thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C 2 H 2 và H 2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 3 hiđrocacbon. Tỉ khối của Y so với He là 7,125. Phần trăm thể tích của C 2 H 2 trong hỗn hợp X là

Câu 31 :

Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH) 2 ). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và a lần lượt là:

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.

(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Câu 34 :

X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 37 :

Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch CaCl 2 loãng, dư, thu được m 1 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m 2 gam kết tủa.

Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH) 2 loãng, dư, thu được m 3 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ; m 1 < m 2 < m 3 ; c ác thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y t rong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

Câu 39 :

Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO 3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO 3 ) 3 trong Y có giá trị gần nhất với

Câu 40 :

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C 5 H 11 O 4 N) và 0,15 mol Y (C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α -amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là