Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sức và bảo vệ sức khỏe?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Chất X dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Chất X là
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
Chất phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 tạo kết tủa màu trắng là
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Kim loại có số oxi hóa +3 duy nhất là
Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là
Tơ nilon-7 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng chất nào sau đây?
Ở nhiệt độ cao, khí H 2 khử được oxit nào sau đây?
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất: axit glutamic, alanin, lysin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol . Công thức phân tử của amin là
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đốt bột Al trong khí O 2 .
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO 3 loãng, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl 2 .
(4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là
X là este mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , X có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các chất sau: CrO 3 , Fe, Cr 2 O 3 , Cr. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng là
Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO 2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO 2 và khối lượng kết tủa là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO 2 (đkc) và x gam H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO 3 .
(b) Nung FeS 2 trong không khí.
(c) Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 .
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 (dư).
(h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70 o C.
(b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(c) Al(OH) 3 , NaHCO 3 , Al 2 O 3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó.
(e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 , y mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x, y lần lượt là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
(b) Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.
(c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
(d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do s ự đông tụ của protein do nhiệt độ.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.
Số phát biểu đúng là
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3 ) 2 , cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28% . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O và K 2 CO 3 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 18,34 gam . Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H 2 (đktc). Giá trị m gần nhất với
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O, K, K 2 O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H 2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V 1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO 3 loãng, dư, thu được V 2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được V 3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; V 2 < V 1 < V 3 . Hai chất X, Y lần lượt là:
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO 2 và H 2 O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO 3 và FeCO 3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ) và Z (C 2 H 8 N 2 O 4 ). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là