Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Metyl acrylat có công thức là
Cho dung dịch Fe Cl 3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe 2+ trong dung dịch?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
Cho các chất: phenol, stiren, benzen, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Đây là thí nghiệm chứng minh
Cho các phản ứng sau:
(a) NH 4 Cl + NaOH ® NaCl + NH 3 + H 2 O
(b) NH 4 HCO 3 + 2KOH ® K 2 CO 3 + NH 3 + 2H 2 O
(c) NaHCO 3 + NaOH ® Na 2 CO 3 + H 2 O
(d) Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH ® BaCO 3 ¯ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn là:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho dãy các ch ất: Cr 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 v à Fe(OH) 3 . S ố chất trong d ãy tác d ụng được với dung dịch H 2 SO 4 lo ãng là
Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, tơ tằm , cao su buna-N. Số polime có chứa nitơ trong phân tử là
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO 3 2M và BaCl 2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
đơn giản nhất
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO 3 ) 2 .
(b) Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
(c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
(d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
(e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bảo vệ.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO 2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử c ủa X và Y tươ ng ứ ng là
Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO 2 tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 2,88 gam XSO 4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl 3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan hoàn toàn hai ch ất rắn X, Y (c ó khối lượng bằng nhau) v ào nư ớc thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na 2 CO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m 3 < m 1 = m 2 . Hai chất X, Y lần lượt là:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe 3 O 4 bằng 100 gam dung dịch HNO 3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
H ỗn hợp E gồm chất X (C m H 2m+4 O 4 N 2 , l à mu ối của axit cacboxylic 2 chức) v à ch ất Y C n H 2n+3 O 2 N, l à mu ối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là