Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân ?
Chất X được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy,... Chất X là
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng tan trong axit clohiđric. Chất X là
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
Phèn chua có công thức hóa học là K 2 SO 4 .X 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O. Kim loại X là
Cho dung dịch Fe Cl 3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa không tan trong axit clohiđric. Chất X là
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
Chất có nhiều trong quả chuối xanh là
Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?
Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các chất: Cl 2 , Cu, HCl, AgNO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là
C h o c á c m o n om e s a u : s t i r e n , t o l u e n , v i n y l a x e t a t, c a p r o l a c t a m , m e t y l m e t ac r y l a t, p r o p i l e n . S ố m o n o m e t h a m g ia p h ả n ứ n g t r ù n g h ợ p là
Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO 3 2M và K 2 CO 3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH) 2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O. Liên hệ giữa a, b, c là
Hợp chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 6 . X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO 3 /NH 3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO 3 . Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X có nhóm chức anđehit.
(5) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 ;
(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng;
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư;
(e) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ;
(g) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.
(c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat.
(e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,..
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO 2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa a mol AlCl 3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO 3 ) 2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a là
H ỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều c ó b ốn li ên k ết pi ( π) trong ph ân t ử, trong đ ó có m ột este đơn chức l à este c ủa axit metacrylic v à hai este hai ch ức l à đ ồng ph ân c ủa nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 , thu được 0,37 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m 1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 . Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 , lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch BaCl 2 loãng, dư, thu được m 1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được m 2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch Ba(OH) 2 loãng, dư, thu được m 3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ; m 2 < m 1 < m 3 ; c ác thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y t rong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và Al với 4,64 gam FeCO 3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H 2 ). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là