Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm?
X là chất rắn, được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Chất X là
Este etyl axetat có công thức phân tử là
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây?
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl , thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là?
Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho dãy các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly, an bumin. Số dung dịch trong dãy hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là
Khử glucozơ bằng H 2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO 2 ; 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy H 2 O theo hình dưới đây:
Phản ứ n g nà o sau đ â y áp d ụn g đ ư ợ c cách th u k hí n à y ?
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH 3 , Ba(OH) 2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là:
Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa?
(1) Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
(2) Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.
(3) Nhúng thanh Zn trong dung dịch H 2 SO 4 có nhỏ vài giọt CuSO 4 .
(4) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 có nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 .
Số este có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là
Cho dãy các chất: Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 3 O 4 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là
Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ enang, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,08M và KHCO 3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C 17 H 31 COONa) và m gam muối natri oleat (C 17 H 33 COONa). Giá trị của a, m lần lượt là:
Este X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 ;
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 ;
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 ;
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 (dư).
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Cho các phát biểu sau:
(a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(b) Trong các chất: Al(OH) 3 , Al, KHCO 3 , KCl, ZnSO 4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 . Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]), kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...
(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...
(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Số phát biểu đúng là
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO 3 bằng cường độ dòng điện 2,68 A , trong thời gian t (giờ) , thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) , thu được 51,42 gam chất rắn Y . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 , H 2 O và 10,6 gam Na 2 CO 3 . Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2 O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2 . Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO 3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan hoàn toàn hai ch ất rắn X, Y (c ó khối lượng bằng nhau) v ào nư ớc thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na 2 CO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m 3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m 1 = m 2 < m 3 . Hai ch ất X, Y lần lượt l à:
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2 , thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H 2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C 2 H 10 O 3 N 2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị