Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
N 2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl đậm đặc?
Phản ứng nào sau đây không xẩy ra?
Cho dãy các ch ấ t: Ca(HC O 3 ) 2 , N H 4 Cl, (N H 4 ) 2 C O 3 , ZnS O 4 , Al(OH ) 3 , Zn(OH ) 2 . Số chất trong dãy có tính chất lư ỡ ng tính là
Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:
Chọn phát biểu đúng:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
Kim cương và than chì là các dạng:
Phản ứng nào sau đây tạo ra hỗn hợp hai muối?
Chọn phát biểu đúng:
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các chất đều phản ứng được với phenol là ?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O 2 , thu được CO 2 và 9,9 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H 2 N-CH 2 -COOH và H 2 N-CH 2 -COOC 2 H 5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H 2 N-CH 2 -COOH trong hỗn hợp X là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2 O. Giá trị của m là
Muối nào sau đây là muối axit ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lit khí O 2 , thu được nước và 7,168 lit khí CO 2 . Mặt khác, cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lit khí H 2 . Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là ?
Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3 về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(c). Cho Ca(OH) 2 vào Mg(HCO 3 ) 2 .
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO 2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl 2 , AlCl 3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl 3 ;
(2) H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;
(3) HI vào dung dịch FeCl 3 ;
(4) Dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 ;
(5) Dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Cho các chất sau: NaOH, NH 3 , H 2 S, Cu, Fe, KI, AgNO 3 , KMnO 4 /H 2 SO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl 3 (điều kiện thích hợp) là:
Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M và Fe 2 (SO 4 ) 3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E 1 và E 2 , M E1 <M E2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E 1 trong hỗn hợp X là:
Hoà ta n hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa ( m+30,9) g a m m u ối . Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Gi á tr ị c ủ a (m+30 y) là:
Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H 2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br 2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của (y – x) là?
X là este đ ơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO 2 và H 2 O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO 2 thu được là ?
Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe 2 O 3 , 0,08 mol CuO và 0,06 mol Fe 3 O 4 . Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH 2 =CHCOOCH 3 . Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na 2 CO 3 , 48,08 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Số mol của Fe 3 O 4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (M Y <M Z ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2 , sau phản ứng thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?