Tổng hợp đề thi thử Vật Lí 2020 cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một vật dao động điều hòa với chu kì T thì pha dao động của vật:

Câu 2 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Phát biểu nào sau đây là SAI?

Câu 3 :

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 4cm. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 0.5s. Tại thời điểm t=1.5s thì chất điểm đi qua li độ 2 3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

Câu 4 :

Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m, khối lượng vật nặng m = 500g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/ s 2 . Lực đàn hồi của lò xo lúc vật đi qua vị trí cách vị trí cân bằng 3cm về phía trên là:

Câu 5 :

Một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì T. Gia tốc trọng trường g tại nơi con lắc này dao động là:

Câu 6 :

Tốc độ truyền sóng của một mội trường phụ thuộc vào:

Câu 7 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?

Câu 8 :

Hai vật dao động điều hòa. Ở thời điểm t gọi v 1 , v 2 là vận tốc lần lượt của vật thứ nhất và vật thứ hai. Khi vận tốc của vật thứ nhất là v 1 = 1,5m/s thì gia tốc của vật thứ hai là a 2 = 3 m/ s 2 . Biết 18 v 1 2 - 9 v 2 2 = 14,5 m / s 2 . Độ lớn gia tốc của vật thứ nhất tại thời điểm trên là:

Câu 9 :

Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ

Câu 10 :

Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12.5cm trên mặt nước giao thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình u A = u B = a cos 100 πt c m tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0.5m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của đoạn AB là:

Câu 11 :

Cho 3 điểm A,B,C thẳng hang, theo thứ tự xa dần nguồn âm.Mức cường độ âm tại A,B,C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m, và khoảng cách giữa BC là:

Câu 12 :

Đặt điện áp u = U 0 coswt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần U R , giữa hai đầu cuộn cảm U L và giữa hai đầu tụ điện U C thỏa mãn U L = 2 U R = 2 U C . So với điện áp u, cường độ dòng điện trong đoạn mạch:

Câu 13 :

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào?

Câu 14 :

Chọn phát biểu SAI khi nói về môi trường truyền âm và vận tốc âm:

Câu 15 :

Chọn đáp án SAI trong các câu sau

Câu 16 :

Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây

Câu 17 :

Đặt điện áp u = U 0 cos cos t + π 4 vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos ω t + φ . Giá trị của φ bằng:

Câu 18 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí:

Câu 19 :

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220cos100πt(V). Giá trị hiệu dụng của điện áp này là:

Câu 20 :

Mạch AB gồm hai đoạn, AM là cuộn dây thuần cảm có L = 1 π H, và biến trở R, đoạn MB gồm tụ điện có điện dung thay đổi được. Cho biểu thức u A B = 200 cos 100 πt V .Điều chỉnh C = C 1 sau đó điều chỉnh R thì thấy U A M không đổi. Xác định giá trị

Câu 21 :

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp đi 100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18 V. Nếu giữ nguyên số vòng cuộn thứ cấp, giảm số vòng cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Giá trị của U là:

Câu 22 :

Cường độ dòng điện qua một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp có biểu thức i = 10 2 cos 100 πt (A). Cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch tại thời điểm t = 0,005s có giá trị:

Câu 23 :

Máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có 2p cặp cực từ, roto quay với tốc độ n vòng/phút thì phát ra suất điện động có tần số 60 Hz. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ hai có p/2 cặp cực từ, roto quay với tốc độ lớn hơn của máy thứ nhất 525 vòng/phút thì tần số của suất điện động do máy phát ra là 50 Hz. Số cực từ của máy thứ 2 bằng:

Câu 24 :

Đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Biết L = C R 2 = C r 2 . Đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t V (V) (có U và ω không đổi) thì điện áp hiệu dụng của đoạn mạch RC gấp 3 lần điện áp hiệu dụng hai đầu dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là:

Câu 25 :

Mạch dao động điện từ tự do có cấu tạo gồm:

Câu 26 :

Điện tích trên một bản tụ của một mạch dao động từ lí tưởng biến thiên theo phương trình q = Q 0 cos(ωt – π/4). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch i = I 0 cos(ωt + φ). Giá trị của φ là:

Câu 27 :

Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C =C1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng

Câu 28 :

Trong sơ đồ khối của một máy thu vô tuyến điện không có mạch nào dưới đây?

Câu 29 :

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm ≤ λ ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng dài nhất bằng:

Câu 30 :

Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn là D. Trên đoạn thẳng AB thuộc màn quan sát (vuông góc với các vân giao thoa) có 9 vân sáng, tại A và B là các vân sáng. Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chưa hai khe một đoạn 40 cm thì số vân sáng trên đoạn thẳng AB là 7, tại A và B vẫn là các vân sáng. Giá trị của D là:

Câu 31 :

Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng:

Câu 32 :

Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

Câu 33 :

Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330mm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là

Câu 34 :

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 200KV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là:

Câu 35 :

Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là

Câu 36 :

Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3. 10 18 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là

Câu 37 :

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; A 18 40 r ; L 3 6 i lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/ c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L 3 6 i thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A 18 40 r

Câu 38 :

So với hạt nhân S 14 29 i , hạt nhân C 20 40 a có nhiều hơn

Câu 39 :

Biết đồng vị phóng xạ C 6 14 có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là

Câu 40 :

Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L 3 7 i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + L 3 7 i 2 α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 ° . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là