Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X

Câu 2 :

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 3 :

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Câu 4 :

Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu nước brom?

Câu 5 :

Kim loại crom tan được trong dung dịch

Câu 6 :

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

Câu 7 :

Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là

Câu 8 :

Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất

Câu 9 :

Quặng nào sau đây dùng để sản xuất nhôm?

Câu 10 :

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?

Câu 11 :

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

Câu 12 :

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucoz ơ và fructoz ơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là

Câu 13 :

Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO 4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 14 :

Cho sơ đồ chuyển hoá :

P 2 O 5 + K O H X + H 3 P O 4 Y + K O H Z

Các chất X , Y , Z lần lượt là

Câu 15 :

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là

Câu 16 :

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X

Câu 17 :

Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. Khí X Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?

Câu 18 :

Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H 2 (đktc). Kim loại X

Câu 20 :

Hấp thụ 3,36 lit khí CO 2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na 2 CO 3 0,4M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là

Câu 21 :

Có các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cu khử được ion Fe 2+ trong dung dịch.

(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….

(3) Khi cho CrO 3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

(4) Al(OH) 3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.

Số phát biểu đúng là

Câu 22 :

Triolein không có phản ứng với

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O 2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là

Câu 24 :

Ba chất hữu cơ X , Y Z mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N.

- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí.

- Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

- Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.

Chất X , Y Z tương ứng là

Câu 25 :

Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO 3 /dd NH 3 .

(4) Xenlulozơ có công thức là [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n .

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là

Câu 27 :

Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

Câu 28 :

Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na 2 CO 3 ta có đồ thị bên.

Hấp thụ một lượng dư CO 2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y , cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được lượng kết tủa là

Câu 29 :

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

Câu 30 :

X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X , Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < M X < M Y ); Z là este được tạo bởi X , Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z cần dùng 0,5 mol O 2 . Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br 2 . Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (M P > M Q ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch BaCl 2 .

(b) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch H 2 S.

(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .

(d) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .

(e) Cho dung dịch AlCl 3 vào dung dịch H 2 S.

Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 32 :

Hai hợp chất thơm X Y có cùng công thức phân tử là C n H 2n-8 O 2 . Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H 2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na 2 CO 3 giải phóng CO 2 . Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X Y

Câu 33 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe x O y trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y . Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Cr 2 O 3 là oxit lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng.

(b) Ion Cr 3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(c) Crom (VI) oxit (CrO 3 ) là chất rắn, màu đỏ thẫm.

(d) Khi cho H 2 SO 4 loãng vào K 2 CrO 4 đun nóng, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M Z > 75) cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Câu 36 :

X , Y (M < M Y ) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X , Y và ancol T . Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O 2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2 . Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E

Câu 37 :

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe 3 O 4 và FeS 2 trong 63 gam dung dịch HNO 3 thu được 1,568 lít NO 2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO 3 ban đầu là

Câu 38 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br 2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?

Câu 40 :

Hỗn hợp M gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M n ung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 NO 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là