Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0 ) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol chất X (C 2 H 8 O 3 N 2 ) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z . Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T . Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO 3 ?
Cho các cặp chất: (a) NaCO 3 và BaCl 2 ; (b) NaCl và Ba(NO 3 ) 2 ; (c) NaOH và H 2 SO 4 ; (d) H 3 PO 4 và AgNO 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 .
(b) Cho a mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 4a mol H 2 SO 4 loãng.
(c) Cho khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .
(g) Cho Al vào dung dịch HNO 3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
X , Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X , Y , Z . Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O 2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br 2 . Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 . Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO 2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X . Cho từ từ 250 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O 2 . Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 (trong đó số mol CO 2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H 2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Trong hợp chất nào sau đây, nitơ có số oxi hóa bằng +5?
Công thức phân tử của glucozơ là
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C 9 H 14 O 6 . Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X , sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y . Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe 3+ + OH - → Fe(OH) 3 ?
Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng là
Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlul ozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C 3 H 7 NO 2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng gluc ozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
Chất nào sau đây có tên là etanol?
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Tạo kết tủa trắng Ag |
Y | Quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Z | Cu(OH) 2 ở t 0 thường | Dung dịch màu xanh lam |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X , Y , Z , T lần lượt là
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%) thu được ancol etylic và V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al 2 O 3 ?
Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al 2 O 3 .2H 2 O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca 2+ , Mg 2+ .
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K 2 O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO 2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Chất nào sau đây là muối axit?