Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
Nhôm không tan trong dung dịch
Bộ dụng cụ như hình bên mô tả phương pháp tách chất nào?
Gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
Oxi hóa NH 3 bằng CrO 3 sinh ra N 2 , H 2 O, Cr 2 O 3 . Số phân tử NH 3 tác dụng với một phân tử CrO 3 là
Protein phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag 2 S. Hóa chất cần dùng là
Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng `nước chảy, đá mòn`?
Phản ứng giữa C 2 H 5 OH với CH 3 COOH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng) là phản ứng
Dân gian xưa kia sử dụng phèn chua để bào chế thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm màu và đặc biệt dùng để làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước?
Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 thấy
Phương trình S 2- + 2H + → H 2 S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là
Amilozơ được cấu tạo từ các gốc
Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 15,66 gam H 2 O. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO 2 cho phản ứng quang hợp?
Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch K 2 CrO 4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X , ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển vì
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y . Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z . Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H 2 SO 4 .
(d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
(g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C 5 H 16 O 3 N 2 ) và B (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (M D < M E ) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H 2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất A mạch thẳng có công thức C 6 H 8 O 4 . Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
A + 2NaOH B + C + H 2 O
B D + H 2 O
C + 2HCl → E + 2NaCl
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H 2 O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M trong NH 3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A , biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO 3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:
Giá trị của m va V lần lượt là
Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X , Y , Z với T . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E , thu được a gam CO 2 và (a – 4,62) gam H 2 O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G . Đốt cháy hoàn toàn G , thu được 0,4 mol CO 2 và 14,24 gam gồm (Na 2 CO 3 và H 2 O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X , Y (có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n 1 mol kết tủa.
TN2: Cho dung dịch NH 3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n 2 mol kết tủa.
TN3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n 3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 = n 2 < n 3 . Hai chất X , Y lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X ) trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T . Cho dung dịch AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.
Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.
Bước 4: Thêm HNO 3 và vài giọt AgNO 3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO 4 vào ống 3', 4'.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản ứng. Biết rằng X , Y (M X < M Y ) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X , Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y ) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO 3 ) 2 0,45M ( R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y . Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là