Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 24)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các chất sau đây chất nào là của chất béo?

Câu 2 :

Trong tự nhiên kim loại nào sau đây cứng nhất?

Câu 3 :

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Câu 4 :

Khi phun vào đám cháy chất khí X có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Chất X

Câu 5 :

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X

Câu 6 :

Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là

Câu 7 :

Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong

Câu 8 :

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Câu 9 :

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là

Câu 10 :

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Câu 11 :

Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

Câu 12 :

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 13 :

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Câu 14 :

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Câu 15 :

Các este đồng phân ứng với công thức phân từ C 8 H 8 O 2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là

Câu 16 :

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Công thức phân tử của X

Câu 17 :

Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.

Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là

Câu 18 :

Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch?

Câu 19 :

Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X . Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu 20 :

Trong các dung dịch: CH 3 –CH 2 –NH 2 , H 2 N–CH 2 –COOH, H 2 N–CH 2 –CH(NH 2 )–COOH, HOOC–CH 2 –CH 2 –CH(NH 2 )–COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là

Câu 21 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng .

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O 2 .

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 2 và HNO 3 .

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl .

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 22 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Câu 23 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y , Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Câu 24 :

Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y

Câu 26 :

Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na 2 CO 3 , NaHCO 3 K 2 CO 3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa . K hi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa

Câu 27 :

Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO 2 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là

Câu 28 :

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau :

X + NaOH t Y + Z

Y + NaOH C a O , t T + P

T L L N , 1500 Q + H 2

Q + H 2 O x t , t Z

Khẳng đ nh nào sau đây đúng ?

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .

(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na 3 AlF 6 .

(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.

(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO 4 .H 2 O.

(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thuỷ phân trong môi trường kiềm , đun nóng .

(b) Xenluloz ơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước .

(c) Saccaroz ơ thuộc loại monosaccarit .

(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước m etylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin .

(e) Gly‒Ala và Gly‒Ala‒Gly đều phản ứng với Cu(OH) 2 tạo ra hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(2) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .

(3) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ] .

(4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch MgCl 2 .

(5) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 .

Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?

Câu 32 :

Sục CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol) .

Giá trị của x là

Câu 33 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 và 0,71 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X

Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO 4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 .

Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.

(c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch FeSO 4 .

(d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C 6 H 11 O 6 ) 2 .

Số phát biểu đúng

Câu 36 :

X , Y (M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X , Y và este Z (C 5 H 11 O 2 N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O 2 ở đktc, thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 53 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Cho các chất hữu cơ: X , Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (M Z > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X , Y với một phân tử Z . Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X , Y , Z T thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 17,55 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức Z (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X , Y đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 và 8,1 gam H 2 O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu đƣợc m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X Y tƣơng ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 39 :

Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ Thí nghiệm 1: Cho Na và bột Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

+ Thí nghiệm 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng (tỉ lệ mol Fe : HNO 3 = 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.

+ Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp chứa Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

+ Thí nghiệm 4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl 3 (tỉ lệ mol Zn : FeCl 3 = 1 : 2).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 40 :

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân100%, bỏ qua sự hoà tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Giá trị của t là