Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 22)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các chất: CaCO 3 ; KOH; KI; KMnO 4 ; Si; Na; FeSO 4 ; MnO 2 ; Mg; Cl 2 . Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?

Câu 2 :

Cho hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO, N 2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H 2 SO 4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn

X C u O , t C a O H 2 H 2 S O 4 K h í t h o á t r a

Khí ra khỏi bình chứa H 2 SO 4 đặc là

Câu 3 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiêm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 4 :

Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

Câu 5 :

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO 2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.

3. Khi cho Cu(OH) 2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là

Câu 6 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có trong M

Câu 7 :

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - và không có khí H 2 bay ra. Giá trị của m là

Câu 8 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl 2 .

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO 4 .

(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.

(4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.

(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO 4 .

(7) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl 2 .

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 9 :

Fructozơ là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Câu 10 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X . Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% (loãng), thu được dung dịch Y . Nồng độ của MgSO 4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO 4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 12 :

Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al 2 O 3 và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol lần lượt 1 : 2 : 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z . Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

Câu 13 :

Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H 2 O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(2) Cho HNO 3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.

(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

Câu 16 :

Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 17 :

Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là

Câu 18 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH) 2

Kết tủa trắng, sau đó tan ra

Khí mùi khai và kết tủa trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa nâu đỏ

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 19 :

Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO 3 và CaCl 2 .

(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO 3 ) 2 và MgCl 2 .

(3) Cho “nước đá khô” vào dung dịch axit HCl.

(4) Nhỏ dung dịch HCl vào “thủy tinh lỏng”.

(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 20 :

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO 3 , không thể dùng phương pháp nào sau đây?

Câu 21 :

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 , thu được dung dịch A và khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng

Câu 22 :

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 và 1,64 mol NaHSO 4 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N 2 O, N 2 , CO 2 và H 2 (trong đó số mol của N 2 O bằng số mol của CO 2 ). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là

Câu 23 :

Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường

Câu 24 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X

Câu 25 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dd H 2 SO 4 (loãng).

(2) Cho Fe 3 O 4 vào dd H 2 SO 4 (loãng).

(3) Cho FeSO 4 vào dd H 2 SO 4 (đặc, nóng).

(4) Cho Al(OH) 3 vào dd H 2 SO 4 (đặc, nóng).

(5) Cho BaCl 2 vào dd H 2 SO 4 (đặc, nóng).

(6) Cho Al(OH) 3 vào dd H 2 SO 4 (loãng)

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H 2 SO 4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

Câu 26 :

Cho các phát biểu sau:

1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.

2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.

3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.

5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ] n được dùng sản xuất thuốc súng không khói.

6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2 (nước Svayde).

Số nhận xét đúng là

Câu 27 :

Cho hỗn hợp X gồm 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe 3 O 4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 dư thấy có 0,98 mol HNO 3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là

Câu 28 :

Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?

Câu 29 :

Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

Câu 30 :

Có các nhận xét sau:

1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.

2. Độ cứng của Cr > Al.

3. Cho K vào dung dịch CuSO 4 tạo được Cu.

4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al

5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

Số nhận xét đúng là

Câu 31 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO 3 /NH 3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là

Câu 32 :

Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X . Cô cạn X thu được 22,35 gam muối khan. M

Câu 33 :

Cho sơ đồ sau

X d p d d N a + . . . .

Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

Câu 34 :

Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng) lấy dư là

Câu 35 :

Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl 3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là

Câu 36 :

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C 5 H 11 O 4 N) và 0,15 mol Y (C 5 H 14 O 4 N 2 ), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T . Cô cạn T , thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G

Câu 37 :

Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al 2 O 3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N 2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y . Khối lượng muối tan trong dung dịch Y

Câu 38 :

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

Câu 39 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 40 :

Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O 2 ) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình