Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 20)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được m gam muối và 4,48 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
Cho 2,7 gam Al vào dung dịch KOH dư thu được tối đa V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Có các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí NH 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(d) Dẫn khí CO 2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .
(e) Dẫn khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl 2 .
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO 3 trong NH 3 dư thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
Hợp chất nào sau đây của lưu huỳnh có tính tẩy màu?
Dung dịch nào sau đây dẫn được điện?
Sắp sếp các chất sau: (1) NH 3 ; (2) KOH; (3) CH 3 NH 2 ; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần?
Tính chất nào sau đây không phải của etanal?
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành m gam muối. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố nhôm?
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
Metanol là một độc tố ngây chết người hàng đầu trong các vụ ngộ độc rượu. Công thức phân tử của metanol là
Khi đốt cháy các hợp chất của natri trên ngọn lửa đèn khí ta sẽ thấy ngọn lửa có màu nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H 2 NR(COOH) x và axit: C n H 2n+1 COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 12,15 gam H 2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Khi cho các hợp kim sau đây vào dung dịch NaCl. Trường hợp nào sắt bị phá hủy trước?
Chất nào sau đây không tan trong nước?
Polime nào sau đây mà trong phân tử có chứa 3 nguyên tố?
Trong số các polime sau: amilozơ, tơ nilon-6, xenlulozơ, tơ tằm, tơ visco, cao su Buna-S, polietilen. Có bao nhiêu polime là polime thiên nhiên?
Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
Có các phát biểu sau:
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) H 2 SO 4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este.
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu sai là
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp khí NO 2 và O 2 . Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
Chọn câu sai ?
Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH) 2 .
(b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO 2 .
(c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin.
(d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y , nếu Y tráng gương thì X là ancol bậc 1.
(e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
(f). Dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau:
Tinh bột ® glucozơ ® ancol etylic ® but-1,3-đien ® cao su buna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng tinh bột cần dùng là
Có các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp N 2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(b) Nhiệt phân NH 4 NO 3 tạo thành NH 3 và HNO 3 .
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO 3 là do ion H + gây ra.
(e) CO, N 2 O, NO là oxit axit.
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO.
Số phát biểu sai là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể phân biệt eten và etanal bằng dung dịch nước brom.
(b) Tất cả andehit khi tráng gương chỉ cho một kết tủa duy nhất (Ag).
(c) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) Những phản ứng của các hợp chất hữu cơ với AgNO 3 /NH 3 đều gọi là phản ứng tráng gương.
(e) Có thể phân biệt HCOOH và CH 2 =CH-COOH bằng dung dịch nước brom.
(f) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn etanol vì có khối lượng mol phân tử lớn hơn.
Số phát biểu sai là
Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có (1,25m + 2,04) gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Giá trị của a là
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,15 mol KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau t giây thu được 0,1 mol khí ở anot. Sau 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,76 lít ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị a là
Chất X có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là
X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C 13 H 24 N 4 O 6 . Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 4NaOH ® X 1 + H 2 NCH 2 COONa + X 2 + 2H 2 O
(b) X 1 + 3HCl ® C 5 H 10 NO 4 Cl + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO 3 ) 2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tỉ lệ a : b là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y , nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO 3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
X , Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N 2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X , Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai ?
Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2 CO 3 ,
thu được dung dịch X . Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tổng của (a + b) có giá trị bằng?
Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O 2 , thu được CO 2 , N 2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là