Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH) 2 thì thu được dung dịch màu
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây
Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sơi, tơ, giấy viết. Chất X là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện
Chất nào sau đây thuộc polisaccarit
Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là
Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây
Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon–6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
Este X mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thõa mãn là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Este X mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y , Z . Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai
Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y . Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z . A và Z lần lượt là
Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br 2 . X là chất nào sau đây
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Thành phần chính của khi biogas là metan.
Số phát biểu đúng là
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Thủy phân hợp chất:
NH 2 -CH(CH 3 )-CONH-CH 2 -CONH-CH 2 -CH 2 -CONH-CH(C 6 H 5 )-CONH-CH(CH 3 )-COOH
thì số α-amino axit thu được là
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y . Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối . Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol CO 2 . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(c) Sục hỗn hợp NO 2 và O 2 vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(e) Cho FeO vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.
(g) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K 2 CO 3 và 1,25a mol KHCO 3 ta có đồ thị như sau:
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.
(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.
(c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin.
(d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH 2 O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
Số phát biểu đúng là
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO ( trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp ) . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X , este đơn chức Y và andehit Z ( X , Y , Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là
Cho hỗn hợp E gồm X (C 6 H 16 O 4 N 2 ) và Y (C 9 H 23 O 6 N 3 , là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H 2 là 107/6) và dung dịch T . Cô cạn T , thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X , Y , Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P ) thu được lượng CO 2 lớn hơn H 2 O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO 2 , 0,35 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X < M Y ), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z , T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O 2 thu được Na 2 CO 3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M và H 2 SO 4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe 3+ ) và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% khối lượng Y ). Cho một lượng KOH vào X , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự sau:
- Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự 1, 2, 3.
- Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 mẩu Na (nhỏ bằng hạt gạo).
- Cho vào ống nghiệm thứ hai 1 mẩu Mg.
- Cho vào ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (đã được đánh sạch).
Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng?