Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 16)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính

Câu 2 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là

Câu 3 :

Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Câu 4 :

Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO 3 , CuSO 4 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NaNO 3 , MgCl 2 . Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 5 :

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên

Câu 6 :

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là

Câu 7 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH 3 COOCH 3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là

Câu 8 :

Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X

Câu 9 :

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là

Câu 10 :

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính

Câu 11 :

Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H 2 SO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Câu 12 :

Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Câu 13 :

Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit trong dung dịch HCl thu được dung dịch D . Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là

Câu 14 :

Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây

Câu 15 :

Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện màu

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y . Tỉ khối của Y so với H 2

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

(2) Anilin tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3) Thủy phân vinyl fomat thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X . Khối lượng muối trong dung dịch X

Câu 19 :

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là

Câu 20 :

Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X . Tên gọi của X

Câu 21 :

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách

Câu 22 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X , Y , Z , T . Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X, Z

Quỳ tím

Chuyển màu đỏ

Y

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng

Tạo kết tủa

Z, Y

Dung dịch Br 2

Mất màu brom

T

Cu(OH) 2

Dung dịch màu tím

Các chất X , Y , Z , T lần lượt là

Câu 23 :

Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X . Khối lượng muối có trong dung dịch X

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O 2 , sau phản ứng thu được CO 2 và y mol H 2 O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br 2 dư thì lượng Br 2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Câu 25 :

Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây làm quỳ tím hóa xanh

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 27 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(3) Cho khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .

(4) Cho khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .

(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl 2 .

(6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na 2 SiO 3 .

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 28 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 .

(b) Cho Al(OH) 3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .

(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO 3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Câu 29 :

Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 30 :

Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 31 :

Hỗn hợp M gồm amin X , amino axit Y ( X , Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M , sau phản ứng thu được 4,5 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Giá trị của x, y lần lượt là

Câu 32 :

Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y , Z , T . Cho 26,12 gam E gồm X , Y , Z , T tác dụng với H 2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O 2 . Giá trị của a là

Câu 33 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO 3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y . Cho Y vào H 2 O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E . Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E , khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V 2 lít. Tỉ lệ V 1 : V 2 tương ứng là

Câu 34 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 4 H 12 N 2 O 4 ) và chất Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T , thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 35 :

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO 3 , tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO 3 6,06% và H 2 SO 4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X , thu được kết tủa Z . Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X , axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < M X < M Y ; X Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T , thu được H 2 O và 17,92 lít khí CO 2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H 2 . Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 38 :

Hấp thụ hết một lượng khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X . Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 39 :

Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 , dung dịch Y chứa b mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X .

+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y .

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y . Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây