Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất
Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH 3 NH 2 ), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N 2 (đktc). Giá trị của V là
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính
Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH) 2 tạo kết tủa
Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Dung dịch Fe(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có chứa chất tan là
Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO 2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc
Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu sai là
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br 2 bị mất màu. Chất X là
Cho các chất: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , HF, Cl 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
Dung dịch X chứa a mol NaAlO 2 và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số b/a có giá trị là
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ kim loại bari đến dư vào dung dịch FeCl 2 là
Trong các dung dịch (1) NH 3 , (2) NH 4 Cl, (3) CH 3 CH 2 NH 2 , (4) HCOONa, (5) H 2 NCH 2 COOH, (6) H 2 N[CH 2 ] 4 CH(NH 2 )COOH, và (7) HOOC[CH 2 ] 2 CH(NH 2 )COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaNO 3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C 6 H 5 OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C 6 H 5 OH) tan nhiều trong nước lạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y . Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z . Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được chất T . Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 6 O 3 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau đây về X và Y là sai
Hỗn hợp X chứa Na 2 O, NH 4 Cl, NaHCO 3 và BaCl 2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H 2 O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . (b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 . (c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO 3 . (g) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl 2 dư.
(c) Cho bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO 3 .
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO 3 loãng.
(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 . (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO 3 . (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 . Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hoá là
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Đun nóng m gam một hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm chất X (C x H y O 4 N) và Y (C x H t O 5 N 2 ) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A , trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO 2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là
Cho X , Y , Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z , T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O 2 . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 2,58 mol CO 2 và 2,8 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO 3 ) 2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO 3 ) 2 là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và FeCO 3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,8 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H 2 . Tỉ khối của T so với H 2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và FeCO 3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,8 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H 2 . Tỉ khối của T so với H 2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây