Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức hóa học của canxi sunfat là
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl
Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch chất X , thu được hai chất kết tủa. X là
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất
Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại
Mật ong chứa 40%
Este nào sau đây có 2 liên kết C=C trong phân tử
Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây không tác dụng với nước
Trong môi trường kiềm, Ala-Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây cho hợp chất màu tím
Khí sinh ra trong quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm không khí
Chất nào sau đây không tác dụng với HCl
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X . Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Thủy phân este X (có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 ) thu được axit propionic và ancol Y . Oxi hóa không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z . Phát biểu nào sau đây đúng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO 3 .
(2) Đốt cháy dây Fe trong khí O 2 .
(3) Cho mẫu Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(4) Đốt bột Al trong khí Cl 2 .
Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N 2 . Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí Cl 2 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(4) Nung Al(OH) 3 ngoài không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các dung dịch sau: (1) AgNO 3 , (2) FeSO 4 , (3) HNO 3 , (4) FeCl 3 , (5) hỗn hợp gồm NaNO 3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
Cho các chất sau: CH 3 NHCH 3 , CH 3 COONH 4 , C 6 H 5 CH 2 NH 2 , Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
Cho 90 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H 2 . Giá trị của m là
X , Y , Z (M X < M Y < M Z < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X , Y , Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H 2 . Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào X . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO 3 vào số mol CO 2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO 3 và KHCO 3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH) 2 0,2M và BaCl 2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br 2 . Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân HCOOCH 3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein.
(d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(e) Trùng ngưng NH 2 -(CH 2 ) 6 -COOH thu được tơ nilon-6.
(g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol.
(c) Dùng Ca(OH) 2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được kết tủa trắng.
(e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(g) Hỗn hợp BaSO 3 và BaSO 4 có thể tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư.
Số phát biểu đúng là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X 1 + 2NaOH → X 2 + 2X 3 .
X 2 + 2HCl → X 4 + 2NaCl.
nX 4 + nX 5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH 2 O.
CH 3 COOH + X 3 → metyl axetat + H 2 O
Phát biểu nào sau đây không đúng
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(d) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KH 2 PO 4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO 3 ) 2 vào Y , sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Hỗn hợp E gồm chất X (C 4 H 12 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z . Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H 2 . Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H 2 SO 4 và 3a mol HNO 3 . Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO 3 ) 3 và MgCO 3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H 2 SO 4 và x mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO 2 , N 2 , H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y , thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH 2 -C n H 2n -COOH và 0,02 mol (NH 2 ) 2 C 5 H 9 COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z . Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO 2 . Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X , Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z , đun nóng thu được n 1 mol khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H 2 SO 4 dư vào V lít Z, thu được n 2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V lít Z , thu được n 1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 = 6n 2 . Hai chất X , Y lần lượt là
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y . Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là