Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vở thì dùng chất nào trong số các chất sau để khử độc thuỷ ngân
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loảng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y . Hai kim loại X và Y lần lượt là
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y . Tên gọi của X là
Hít bóng khí cười ảnh hưởng trực tiếp đến tim mạch, hệ thần kinh, nếu lạm dụng có thế dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Công thức của khí cười là
Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan
Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H 2 SO 4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn có gắn 1 điện kế, một pin điện hoá được hình thành.
Nhận xét nào sau đây không đúng
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng
Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô, …) người ta thu được ancol etylic. Để tách ancol etylic ra khỏi dung dịch người ta dùng phương pháp nào sau đây
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C 2 H 5 NH 2 trong H 2 O
Chất nào sau đây là chất béo
Chất X có CTPT C 4 H 8 O 2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của X là
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Công thức của tinh bột là
Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và trong công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, bảo quản thực phẩm,…). Công thức của natri hiđrocacbonat là
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng gương. Khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Có 3 hóa chất sau đây: Amoniac, phenylamin và etylamin. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
Cho các chất sau: (1) H 2 NCH 2 COOCH 3 ; (2) H 2 NCH 2 COOH; (3) ClH 3 NCH 2 COOH; (4) HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
Cho Tyrosin HO-C 6 H 4 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (-C 6 H 4 - là vòng thơm) lần lượt phản ứng với các chất sau: HCl; NaOH; Nước brom; CH 3 OH/HCl (hơi bảo hoà). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Hỗn hợp X chứa AlBr 3 và MBr 2 . Cho 0,1 mol X có khối lượng 24,303 gam tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng AlBr 3 trong X là
Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y , sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với đồ thị trên
Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H 2 (dư), có tỉ khối của X so với H 2 bằng 4,8. Cho hỗn hợp X đi qua ống đựng bột niken, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Công thức phân tử của A là
Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Na 2 CO 3 trong hỗn hợp A là
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acylonitrin thu được một loại caosu Buna-N chứa 8,69% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và acylonitrin trong cao su đó là
Một loại nước cứng có chứa: Ca 2+ 0,002M ; Mg 2+ 0,003M và HCO 3 - . Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH) 2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO 3 và Mg(OH) 2 )
Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X , Y , Z có cùng nồng độ mol. Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y , thu được dung dịch T chứa một chất tan. Cho dung dịch T tác dụng với 2V lít dung dịch Z , thu được dung dịch M chứa một chất tan.
Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Z , thu được dung dịch E chứa hai chất tan.
Các chất X , Y , Z lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch Mg(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 (dư).
(3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al 2 (SO 4 ) 3 .
(4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl 3 và CuCl 2 .
(5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chưa 3a mol H 3 PO 4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Hòa tan 115,3 gam hổn h ợp X gồm MgCO 3 và RCO 3 bằng dung dịch H 2 SO 4 loảng thu được dung dịch A , chất rắn B và 4,48 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít khí CO 2 (ở đktc) và chất rắn B 1 . Khối lượng của B 1 là
Cho các phương trình phản ứng:
X + 2NaOH 2Y + H 2 O ;
Y + HCl Z + NaCl
Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam chất Z chỉ thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,40 gam nước. Mặt khác 9,00 gam chất Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 13,40 gam một muối khan. Công thức phân tử của chất X là
Hòa tan hết 44,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 205,0 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol khí Z và 0,2 mol khí T . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 64,0 gam rắn khan. Số mol HNO 3 đã phản ứng là
Hấp thu hết 4,48 lít CO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 thu được 200ml dung dịch X . Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H 2 NC m H n COOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O, N 2 ) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
C 10 H 8 O 4 + 2NaOH X 1 + X 2
X 1 + 2HCl X 3 + 2NaCl
nX 3 + nX 2 poli(etylen-terephtalat) + 2nH 2 O
Phát biểu nào sau đây sai
Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 và 1,64 mol NaHSO 4 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N 2 O, N 2 , CO 2 và H 2 (trong đó số mol của N 2 O bằng số mol của CO 2 ). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
Cho X , Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X , Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X , Y , T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
Điện phân dung dịch m gam muối AgNO 3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO 3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO 2 và O 2 , dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là