Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch CuSO 4 , phản ứng xong thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 3 loại ion. Nhận xét nào sau đây đúng :
Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X,Y lần lượt là 3s a ; 3p b . Biết phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1 electron và Y tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức H 2 Y. Nhận định nào sau đây là đúng :
Hòa tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75g kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là :
Để phân biệt 3 loại dung dịch H 2 N-CH 2 -COOH , CH 3 COOH ; CH 3 CH 2 NH 2 chỉ cần 1 thuốc thử là :
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn ( M Y < M Z ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H 2 . Mặt khác , cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H 2 ( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là :
Cho các phát biểu sau :
(1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 0 C
(2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic
(3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol
(4) Phenol tan tốt trong etanol
(5) Phenol làm quí tím hóa đỏ
(6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường
Có bao nhiêu phát biểu đúng :
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Cho các phản ứng :
(1) O 3 + dd KI
(2) H 2 S + SO 2
(3) KClO 3 + HCl đặc ( đun nóng )
(4) NH 4 HCO 3 (t 0 C)
(5) NH 3 (khí) + CuO (t 0 )
(6) F 2 + H 2 O (t 0 )
(7) H 2 S + nước clo
(8) HF + SiO 2
(9) NH 4 Cl + NaNO 2 (t 0 )
(10) C + H 2 O (t 0 )
Số trường hợp tạo ra đơn chất là :
Cho cân bằng hóa học N 2 (khí) + 3H 2 (khí) 2NH 3 (khí). Khi nhiệt độ tăng thì tỷ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi . Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo . Để trung hòa 14g một chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là :
Phát biểu đúng là :
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO 3 ) 2 0,05M ; AgNO 3 0,10M và Cu(NO 3 ) 2 0,1M , sau 1 thời gian thu được 3,84g hỗn hợp kim loại và dung dịch X . Cho 3,25g Zn vào dung dịch X , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,895g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H 2 SO 4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
Cho các dung dịch sau : saccarozo ; propan-1,2-diol ; etylen glicol ; anbumin ; axit axetic ; glucozo ; andehit axetic ; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là :
Phát biểu nào sau đây là đúng :
Cho các chất : Na 2 CO 3 ; NaHCO 3 ; NaHSO 4 ; HCl ; BaCl 2 ; CuO ; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là :
Cho các chất rắn ở dạng bột : SiO 2 ; Si ; Cr 2 O 3 ; Al ; CaC 2 . Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng dư là :
Cho các chất : FeS ; Cu 2 S ; H 2 S ; Ag ; Fe ; KMnO 4 ; Na 2 SO 3 ; Fe(OH) 2 ; S. Số chất có thể phản ứng với H 2 SO 4 đặc nóng tạo ra SO 2 là :
Cho khí H 2 S tác dụng với các chất trong dung dịch NaOH ; khí Clo ; dung dịch KI ; dung dịch CuSO 4 ; nước Clo ; dung dịch KMnO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng ; khí oxi dư đun nóng ; dung dịch FeCl 3 ; dung dịch ZnCl 2 . Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S -2 bị oxi hóa lên S +6 . giá trị của a,b lần lượt là :
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
Trong số các chất hữu cơ chứa (C,H,O) để có phân tử khối là 60 có : a chất tác dụng với Na giải phóng H 2 ; b chất tác dụng với dung dịch NaOH ; c chất tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị của a,b,c lần lượt là :
Cho các phản ứng:
(1) C 2 H 6 + Cl 2 C 2 H 5 Cl + HCl
(2) C 2 H 5 OH + HBr C 2 H 5 Br + H 2 O
(3) C 2 H 5 OH + H 2 SO 4 C 2 H 4 + H 2 O
(4) C 2 H 4 + Br 2 C 2 H 4 Br 2
(5) 2C 2 H 5 OH (C 2 H 5 ) 2 O + H 2 O
(6) 2C 2 H 5 OH + 2Na 2C 2 H 5 ONa + H 2
Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
Trong số các chất : C 2 H 5 OH; CH 3 NH 2 ; CH 3 NH 3 Cl ; CH 3 COONa ; CH 3 CHO ; CH 2 = CH 2 ; CH 3 COOH ; CH 3 COONH 4 ; C 6 H 5 ONa. Số chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là :
Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là:
Cho 4,96g hỗn hợp Ca , CaC 2 tác dụng hết với H 2 O thu được 2,24 lit (dktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y . Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư thấy còn lại 0,896 lit (dktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H 2 bằng 4,5 . Khối lượng bình nước brom tăng lên là :
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 loãng , dư thu được dung dịch Y và 1,344 lit hỗn hợp khí Y (dktc) gồm 2 khí N 2 O ; N 2 . Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 117,9g chất rắn khan. Số mol khí O 2 cần để oxi hóa hết 7,65g X là :
Cho 7,52g hỗn hợp gồm Al ; Fe ; Cu vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2 SO 4 0,6M và HCl 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,56g chất rắn và có 3,808 lit khí (dktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 1,7g NaNO 3 ; khí các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (dktc , sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
Dãy các chất giảm dần theo tính axit là :
Dung dịch X gồm 0,1 mol H + ; a mol Al 3+ ; b mol NO 3 - ; 0,02 mol SO 4 2- . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732g kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là :
Nhận xét không đúng là :
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm giảm mạch Cacbon :
Chỉ dùng thêm quì tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây :
Nhận xét không đúng là :
Trong số các các chất : Vinylaxetilen ; axit fomic ; etilen glicol ; axit glutamic ; axetandehit có :
Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,20g hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60g hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 thì thể tích CO 2 (dktc) lớn nhất thoát ra là :
4 kim loại K ; Al ; Fe ; Cu được ấn định không theo thứ tự X ; Y ; Z và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối và Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội. Các kim loại X,Y,Z,T theo thứ tự là :
Hợp chất hữu cơ X (C,H,O) có M X < 140. Cho 2,76g gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đó chưng khô phần hơi chỉ có H 2 O , phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44g. Nung nóng Y trong O 2 dư thu được 0,03mol Na 2 CO 3 ; 0,11 mol CO 2 ; 0,05 mol H 2 O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala ; Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26g hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lit O 2 (dktc) . Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
Hỗn hợp A gồm andehit acrylic và 1 andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72g hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lit khí Oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 8,5g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
Đốt cháy hoàn toàn 8,9g amino axit X ( chỉ có 1 chức axit) , thu được 0,3 mol CO 2 ; 0,35 mol H 2 O ; 1,12 lit N 2 (dktc) . Biết X là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit . Công thức cấu tạo của X là :
Cho Na được lấy dư 10% so với lượng cần thiết vào 100 ml ancol etylic x 0 , khi phản ứng thu được 42,56 lit khí B ( ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml ; của nước là 1g/ ml. Giá trị của m là:
Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO 4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit benzoic ; axetandehit ; etandial ; andehit acrylic cần 0,975 mol O 2 và thu được 0,9 mol CO 2 và 0,65 mol H 2 O. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được tối đa m 1 gam Ag. Giá trị của m 1 là :
X là 1 ancol no . mạch hở . Cho m gam X tác dụng với CuO dư đun nóng , phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2g thu được hỗn hợp sản phẩm Y ( trong đó có chất hữu cơ D). Tỷ khối hơi của Y so với H 2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được y mol CO 2 và (y – x) mol H 2 O. Giá trị của m là :
Có các phát biểu sau :
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
(3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc
(4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom
(5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
(6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol
(7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều
(8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo
Số phát biểu đúng là :
Chất A có công thức phân tử là C 3 H 12 N 2 O 3 . Chất B có công thức phân tử là CH 4 N 2 O. A,B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A,B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng :
Cho 1,22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 ( có tỷ lệ mol là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1 M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO 2 ; 1,344 lit N 2 (dktc) và H 2 O. Giá trị của m là :
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic 2 chức , no , mạch hở ; 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 dieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO 2 và 2,70g H 2 O . Mặt khác , đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (dktc) có tỷ khối hơi so với H 2 là 19,5. Giá trị của m là :
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO 2 dư vào dd Natri Aluminat (g) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4
(b) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dd BaCl 2 (h) Cho NH 3 dư vào dd AlCl 3
(c) Cho dd HCl dư vào dd natri Aluminat (i) Sục CO 2 dư vào dd Ca(OH) 2
(d) dd NaOH dư vào dd AlCl 3 (k) Cho AgNO 3 vào dd Fe(NO 3 ) 2 dư
(e) dd NaOH dư vào dd Ba(HCO 3 ) 2 (l) Sục khí H 2 S vào dd AgNO 3
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
Trộn 100 ml dung dịch X(KHCO 3 1M ; K 2 CO 3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H 2 SO 4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO 2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là :
Trộn 100 ml dung dịch X(KHCO 3 1M ; K 2 CO 3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H 2 SO 4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO 2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là :
Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazo mạnh nhất là :