Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 26)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là
Cho dãy các kim loại kiềm: 11 Na, 19 K, 37 Rb, 55 Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy trên là
Cho biết X là một khí thải ô nhiễm thường sinh ra khi đốt cháy không triệt để các loại quặng kim loại trong quá trình luyện kim. Dẫn X qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là
Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C 6 H n O 6 . Giá trị đúng của n là
Oxit nào dưới đây chỉ có tính oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa – khử?
Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6, tơ tằm, tơ axetat, tơ capron, sợi bông, tơ enang (nilon-7), tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là
Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch, có thể dùng:
Hiện tượng xảy ra khi cho H 2 SO 4 loãng vào dung dịch K 2 CrO 4 là
Cho các muối: KCl, NH 4 NO 3 , CH 3 COOK, Al 2 (SO 4 ) 3 , Na 2 HPO 3 , BaCO 3 , NaHSO 3 . Số muối trung hoà là
Cho dãy các chất: SiO 2 , Si, Al, CuO, KClO 3 , CO 2 , H 2 O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là
Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na 2 CO 3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8 H 12 O 5 , mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và 2 axit hữu cơ đơn chức Y, Z (trong đó Z hơn Y một nguyên tử cacbon). Kết luận nào dưới đây là đúng?
Một este của ancol metylic tác dụng với nước brom theo tỉ lệ số mol là 1 : 1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là
Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điaminohexanoic (5), H 2 NCH 2 COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là
Nung 8,08 gam Fe(NO 3 ) 3 .9H 2 O đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm khí thu được hấp thụ vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch muối có nồng độ % là
Trong thành phần của mỡ bò có chứa nhiều axit béo tự do. Để khai thác đặc điểm này, trong chế biến một số món ăn từ thịt bò (bò bít tết, bò nấu sốt vang, ....), người ta thêm vào một chút rượu vang hoặc bia. Kết quả là nhiều hợp chất có mùi thơm hấp dẫn được tạo thành. Hầu hết các hợp chất đó đều thuộc loại
Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl 2 , (c) FeCl 3 , (d) HCl có lẫn CuCl 2 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K + . Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO 3 , còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH 2 ) tác dụng hết với axit HCl thu được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
(2) Fe + Cl 2 → FeCl 2
(3) AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 + Ag
(4) 2FeCl 3 + 3Na 2 CO 3 → Fe 2 (CO 3 ) 3 ↓ + 6NaCl
(5) Zn + 2FeCl 3 → ZnCl 2 + 2FeCl 2
(6) 3Fe dư + 8HNO 3 loãng → 3Fe(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O
Số phản ứng đúng là
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40 0 ( g/ml ) là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).
(3) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .
(4) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).
(5) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(2) Quặng chủ yếu dùng trong sản xuất nhôm là quặng boxit.
(3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu tím.
(4) Fe có thể khử được ion Cu 2+ , Fe 3+ và Ag + trong dung dịch thành kim loại tương ứng.
(5) BaCl 2 tạo kết tủa với cả 2 dung dịch NaHCO 3 và NaHSO 4 .
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO 2 đúng bằng số mol H 2 O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br 2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y và giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa sau phản ứng được thể hiện trên đồ thị sau:
Giá trị của m và V lần lượt là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được Ag
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp KCl và Cu(NO 3 ) 2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 3,6 gam Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch sau điện phân thu được V ml (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch A. Cô cạn A rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một axit no, mạch hở, hai chức và một ancol đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi cần dùng vừa đủ 0,755 mol O 2 , sau phản ứng thu được 0,81 mol CO 2 và 0,66 mol H 2 O. Mặt khác, nếu đun m gam hỗn hợp X trên với H 2 SO 4 đặc, thu được a gam đieste. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%, giá trị của a là
Cho hỗn hợp A gồm Na 2 CO 3 và KHCO 3 có số mol bằng nhau vào bình đựng dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào bình cho đến khi không còn thấy khí thoát ra thì thấy vừa hết 280 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị gần nhất của m là
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O 2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N 2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO 3 ; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO 3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO 2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N 2 , N 2 O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO 3 đã dùng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với một lượng KOH vừa đủ thì thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, trùng ngưng m gam hỗn hợp X thì thu được nước và a gam hỗn hợp Y gồm các peptit có khối lượng phân tử khác nhau. Biết rằng để đốt cháy hết a gam hỗn hợp peptit Y cần 7,224 lít khí O 2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp A gồm anđehit X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A cần 20 gam O 2 , sản phẩm cháy thu được cho vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 19,95 gam và trong bình có 52,5 gam kết tủa. Cho X trong 0,2 mol A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 , đun nóng sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là