Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 23)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là các loại khí thải do hoạt động sản xuất công nghiệp và giao thông, sinh hoạt của con người gây ra, trong đó có
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có
Phản ứng nào dưới đây không sinh ra hợp chất sắt (III)?
Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axit etanoic, axit ε-aminocaproic, caprolactam. Số monome có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
Dung dịch NaOH phản ứng được với .
Crom kim loại không tác dụng với chất nào dưới đây?
Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
Trong số các phản ứng hoá học sau:
(1) SiO 2 + 2C → Si + 2CO (2) C + 2H 2 → CH 4
(3) CO 2 + C → 2CO (4) Fe 2 O 3 + 3C → 2Fe + 3CO
(5) Ca + 2C → CaC 2 (6) C + H 2 O → CO + H 2
(7) 4Al + 3C → Al 4 C 3
Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là
Tiến hành thí nghiệm trên 2 ống nghiệm như hình vẽ
Ở ống nghiệm nào phản ứng có xảy ra?
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần dùng vừa đủ 2,24 lít H 2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl dư thì thể tích khí H 2 sinh ra (đo ở đktc) là
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
Khi nhiệt phân muối nào dưới đây thu được hỗn hợp khí?
Cho m gam chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH thu được 4,1 gam muối. Kết luận nào dưới đây là đúng?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etyl axetat và iso-propyl axetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Khối lượng muối Na 2 CO 3 có trong dung dịch thu được là
Phát biểu nào sau đây luôn đúng với amin
Dùng 56 m 3 khí NH 3 (đktc) để điều chế HNO 3 . Biết rằng chỉ có 92% NH 3 chuyển hóa thành HNO 3 . Khối lượng dung dịch HNO 3 40% thu được là
Mùi tanh của cá thường do một số amin gây ra. Để khử mùi tanh của cá, khi sơ chế, người ta thường rửa cá với
Hình vẽ bên mô tả cấu trúc của một trong những kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất. Cho biết trong số những kim loại sau: Al, Ba, Be, Mg, Na, Ca, Cr, Cs, Sr, số kim loại có kiểu mạng tinh thể tương ứng với hình bên là
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O 2 , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O 2 thu được 4,05 gam H 2 O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO 2 và N 2 . Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
Cho các chất sau: FeBr 3 , FeCl 2 , Fe 3 O 4 , AlBr 3 , MgI 2 , KBr, NaCl. Số chất có thể bị oxi hóa bởi H 2 SO 4 đặc nóng là
Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít rượu 46o. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H 2 O là 1,0 g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thấy thoát ra 0,56 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N và thủy phân trong NaOH theo phản ứng:
C 8 H 15 O 4 N + dung dịch NaOH dư, t 0 → Natri glutamat + CH 4 O + C 2 H 6 O
X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp?
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện….
(2) Corindon, rubi, saphia, … là những loại đá quý có thành phần chính là Al 2 O 3 .
(3) Nhiệt phân hoàn toàn các muối Fe(NO 3 ) 2 , FeCO 3 , Fe(NO 3 ) 3 trong không khí thu được cùng một loại chất rắn.
(4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực dương của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực âm làm bằng than chì.
(5) Gang là loại hợp kim của Fe trong đó hàm lượng nguyên tố C khoảng 2-5%.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol C 2 H 2 và 0,4 mol H 2 . Nung nóng X với bột Ni một thời gian được hỗn hợp Y. Dẫn Y vào bình đựng Br 2 dư, hỗn hợp khí bay ra khỏi bình là hỗn hợp Z. Đốt Z thì thu được 8,8 gam CO 2 và 7,2 gam H 2 O. Khối lượng bình Br 2 tăng lên là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH - được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H 2 SO 4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H 2 SO 4 đặc), nguyên tử O của phân tử H 2 O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
Nung 22,4 gam kim loại M (hoá trị 2) với lưu huỳnh dư thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được khí A và 6,4 gam bã rắn không tan. Làm khô chất bã rắn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được khí B. Khí B phản ứng vừa đủ với khí A thu được 19,2 gam đơn chất rắn. Kim loại M là
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO 2 , y mol H 2 O và Na 2 CO 3 . Tỉ lệ x : y là
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl 3 x mol/lít và Al 2 (SO 4 ) 3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
Lấy 15,66 gam amin X no, bậc I, đơn chức, mạch hở trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0 o C, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo của X là
Hoà tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 224 ml khí NO, dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na 2 CO 3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
Cho m 1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m 2 gam dung dịch HNO 3 24% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X (ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H 2 bằng 20. Giá trị của m 1 và m 2 lần lượt là
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử C) bằng lượng O 2 vừa đủ thì thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thì thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là