Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

Câu 2 :

Loại đá (hoặc khoáng chất) nào dưới đây không chứa canxi cacbonat?

Câu 3 :

Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?

Câu 4 :

Chất béo nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Câu 5 :

Loại quặng hoặc hỗn hợp nào dưới đây không chứa sắt dưới dạng oxit?

Câu 6 :

Cho các polime: polietilen, tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, protein, cao su isopren và cao su buna-N. Số polime có chứa liên kết –CONH– trong phân tử là

Câu 7 :

Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là

Câu 8 :

Các hợp chất của crom có tính lưỡng tính là

Câu 9 :

Dung dịch nào dưới đây có pH > 7

Câu 10 :

“Nước đá khô” có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là

Câu 11 :

Hiđrocacbon X có công thức phân tử C 8 H 10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C 7 H 5 KO 2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo thành hợp chất C 7 H 6 O 2 . Tên của X là

Câu 12 :

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

Câu 14 :

Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn rắn khan thu được là

Câu 15 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm MgCO 3 và CaCO 3 có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hoà tan Y vào H 2 O dư, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được

Câu 16 :

Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng

Câu 17 :

Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomat trong 200 gam dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng là

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 19 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH 4 NO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm

Câu 20 :

Cho các dung dịch: C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , NaOH, C 2 H 5 OH và H 2 NCH 2 COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

a, Ion kim loại có tính oxi hóa càng mạnh thì kim loại đó có tính khử càng yếu.

b, Kim loại tan trong nước thì oxit và hiđroxit của kim loại đó cũng tan trong nước.

c, Ion của các kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có thể oxi hóa được kim loại đứng sau trong dãy điện hóa.

d, Trong một chu kỳ các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn phi kim.

Số phát biểu đúng là

Câu 22 :

Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là

Câu 23 :

Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H 3 PO 4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (n A = 2,5n B ) thu được 8,8 gam CO 2 và 1,12 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là

Câu 25 :

Cho hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO 3 và d mol Cu(NO 3 ) 2 thu được dung dịch chứa 2 muối và kết tủa chứa 3 kim loại. Điều kiện thu được kết quả trên là

Câu 26 :

Trong công nghiệp trước đây, cao su buna có thể được tổng hợp từ các nguồn nguyên liệu có chứa tinh bột theo sơ đồ sau:

Nguyên liệu H = 35 % C 6 H 12 C 6 H = 80 % C 2 H 5 O H H = 60 % C 4 H 6 H = 80 % Cao su buna

Khối lượng nguyên liệu (chứa 60% tinh bột) cần dùng để sản xuất 1,0 tấn cao su buna là

Câu 27 :

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Câu 28 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Quỳ tím

không đổi màu

không đổi màu

không đổi màu

đổi màu xanh

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ

không có kết tủa

Ag

không có kết tủa

không có kết tủa

Cu(OH) 2 , lắc nhẹ

Cu(OH) 2

không tan

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

Cu(OH) 2

không tan

Nước brom

kết tủa trắng

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl khi có mặt oxi.

(2) Muối Na 2 CO 3 dễ bị nhiệt phân huỷ.

(3) Hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl dư.

(4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm CH 4 , C 3 H 8 , C 2 H 4 và C 3 H 4 . Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N 2 , 0,2 mol O 2 , 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H 2 O. Biết rằng trong không khí: N 2 chiếm 80% và O 2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là

Câu 31 :

Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al 2 (SO 4 ) 3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x và a lần lượt là

Câu 32 :

Cho các kết quả so sánh sau:

(1) Tính axit: CH 3 COOH > HCOOH.

(2) Tính bazơ: C 2 H 5 NH 2 > CH 3 NH 2 .

(3) Tính tan trong nước: CH 3 NH 2 > CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 .

(4) Số đồng phân: C 3 H 8 O > C 3 H 9 N.

(5) Nhiệt độ sôi: CH 3 COOH > CH 3 CHO.

Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là

Câu 33 :

Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO 4 (x) M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch D chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Giá trị của (x) là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích CO 2 bằng 6/7 lần thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Câu 35 :

Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 36 :

Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na 2 CO 3 , NaOH, CaCO 3 và Ca(OH) 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO 2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là

Câu 37 :

Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5M thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là

Câu 38 :

Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo thành từ các  amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na 2 CO 3 và hỗn hợp gồm N 2 , CO 2 , và 19,44 gam H 2 O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp B chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch D chứa (4m - 6,5) gam muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch D thu được (11m - 12,58) gam kết tủa. Mặt khác, nếu hòa tan hết 4,5m gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được dung dịch E chứa a gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm N 2 và N 2 O có tỷ khối hơi so với H 2 là 18. Giá trị của a gần nhất với

Câu 40 :

X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H 2 O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.

(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.

(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.

(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là