Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 17)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây
Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?
Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?
Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7?
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C 5 H 12 tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoan toàn thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe 2 O 3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl 3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là
Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO 3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO 2 . Nồng độ của glucozơ trong dung dịch ban đầu là
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2 O. Hai gluxit đó là
Chất nào dưới đây là polime trùng hợp?
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với Na 2 CO 3 ?
Cho các phát biểu sau:
a, Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
b, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
c, Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một d, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2
e, Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
g, Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen Số phát biểu đúng là
Khi làm thí nghiệm với H 2 SO 4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO 2 . Để hạn chế tốt nhất khí SO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO 3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2 . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết trong phân tử và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO 3 1M trong NH 3 đun nóng. Giá trị của V là
Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3 muối (không có AgNO 3 ) có khối lượng giảm 50 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO 3 tối thiểu là
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y có thể là
Cho các phát biểu sau:
1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất. 2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các
kim loại.
4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot.
5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn.
6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 .
7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 COOH và HCl. Ở 25 o C, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH) 2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào nước dư thu được dung dịch A, a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỷ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 là
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H 2 SO 4 và KNO 3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO 2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỷ khối hơi so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl 2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho các kết luận sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO 3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO 3 trong hỗn hợp X là 18,638 .
(d) Số mol của Fe 3 O 4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số kết luận không đúng là
Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H 2 O (có H 2 SO 4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO 2 và 0,09 mol H 2 O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO 2 và 0,045 mol H 2 O. Tổng lượng O 2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O 2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO 4 . Biết M X = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H 2 . Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28 tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO 2 ; 5,76 gam H 2 O và 27,6 gam K 2 CO 3 . Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với
Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z (M X < M Y < M Z ) là ba peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với
Hợp chất X có công thức C 6 H 10 O 5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH 2 –). Khi cho X tác dụng với NaHCO 3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H 2 O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H 2 O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H 2 O
(4) 2Z + H 2 SO 4 → 2P + Na 2 SO4
(5) T + NaOH Na CO + Q
(6) Q + H 2 O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H 2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là