Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Hidro hóa hoàn toàn CH 3 CH 2 CHO thì thu được chất nào?
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO 3 (loãng) , CuSO 4 . Fe không tác dụng được với dung dịch nào?
Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ
Hiện này khí metan (CH 4 ) được dùng để thay thế một phần cho các nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, than đá…). Người ta sản xuất khí metan bằng cách nào?
Tách nước 2-metylbutan-2-ol bằng H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được sản phẩm chính nào ?
Lấy 6,0 gam andehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là?
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br 2 ở nhiệt độ thường?
Dung dịch CuSO 4 loãng được dùng làm thưốc diệt nấm. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO 4 5% thì khối lượng CuSO 4 .5H 2 O cần dùng là?
Lấy 2,06 gam muối NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 3,76 gam kết tủa. X là nguyên tố nào?
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Cho các chất: phenol, stiren, benzen, toluen, anilin, glixerol. Số chất tác dụng được với dung dịch nước Brom ở điều kiện thường là?
Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là?
Phát biểu không đúng là:
Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là?
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 15+. Ở trạng thái cơ bản X có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H 2 SO 4 (loãng) ở nhiệt độ thường?
Trong các chất: H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , NaCl, KHSO 4 . Dung dịch chất nào (nồng độ khoảng 0,1M) làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa
Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH 3 COOH thì tổng khối lượng CO 2 và H 2 O thu được là?
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là ?
Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken
Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K 2 SO 4 , NaHCO 3 , HNO 3 , NH 4 Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
Chất nào sau đây tác dụng được với NaOH?
Cho các chất: HCOO-CH 3, CH 3 -COOH, CH 3 -COOCH=CH 2 , CH 3 -CH 2 -CHO, ( COOCH 3 ) 2 . Số chất trong dãy thuộc loại este là
Cho các chuyển hóa sau:
X + H 2 O Y;
Y + Br 2 + H 2 O ® Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO 3 ® Z + Natri gluconat + H 2 O
Z + H 2 O X + E
Các chất X, Y lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 17,6 gam CO 2 và 12,15 gam H 2 O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
Cho Cacbon (C) lần lượt tác dụng với Al, H 2 O, CuO, HNO 3 đặc, H 2 SO 4 đặc, KClO 3 , CO 2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO 2 , HCl, H 2 O và N 2 . Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 5,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 1,638 gam và có 0,1008 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO 3 trong HNO 3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 4,788 gam và có 10,332 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Xác định phân tử khối của X (gam/mol)?
Để điều chế Fe(OH) 2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl 2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Chỉ dùng CO 2 và H 2 O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4
Cho X , Y , Z , T là các chất khác nhau trong số 4 chất HCOOH; CH 3 COOH; HCl; C 6 H 5 OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
pH ( dung dịch nồng độ 0,01M, 25 0 C) | 6,48 | 3,22 | 2,00 | 3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho các phương trình phản ứng:
(1) dung dịch FeCl 3 + Cu → (5) K + H 2 O →
(2) Hg + S → (6) H 2 S + O 2 dư
(3) F 2 + H 2 O → (7) SO 2 + dung dịch Br 2 →
(4) MnO 2 + HCl đặc (8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:
Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,32 gam KMnO 4 . Tính khối lượng HCl đã bị oxi hóa?
Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH) 2 0,1 M thu được kết tủa và dung dịch Y . Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH) 2 lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam . Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp FeCl 2 , FeCl 3 , CuCl 2 vào nước được dung dịch X . Sục H 2 S dư vào thấy xuất hiện chất rắn Y nặng 1,28 gam và dung dịch Z . Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thấy có 22,25 kết tủa. Hòa tan Y trong HNO 3 dư thấy thoát ra 1,4 gam khí duy nhất. biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, sản phẩm khử N +5 là NO. Giá trị m gần nhât với giá trị?
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X . Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
Trong bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (thể khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O 2 , bật tia lửa điện để đốt X (chỉ xẩy ra phản ứng X cháy tạo thành CO 2 và H 2 O). Toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng cho đi qua bình đựng 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa. Khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch, có bao nhiêu CTPT thỏa mãn A ?
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y . Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (m X –m Y ) gần nhất là?
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi ( Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit) Chia X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H 2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br 2 . Xác định m?
Một loại nước tự nhiên có chứa [Ca 2+ ] = 4.10 -4 M; [HCO 3 - ] = 3.10 -4 M, còn lại là ion Cl - . Để làm mềm loại nước này thường có 2 cách
- Cách 1: Cho tác dụng với lượng vừa đủ Na 2 CO 3
- Cách 2: Cho tác dụng vừa đủ với CaO để loại bỏ phần nước cứng tạm thời rồi sau đó tác dụng vừa đủ với Na 2 CO 3
Một nhà máy sản xuất nước sinh hoạt có công suất trung bình 100000 m 3 /1 ngày đêm, dùng nguồn nước trên để sản xuất nước sạch (giả thiết là nước mất hoàn toàn độ cứng) nếu sử dụng cách 2 thì 1 năm (365 ngày) nhà máy nước này sẽ tiết kiệm được so với cách 1 bao khoảng nhiêu tiền? (biết đơn giá Na 2 CO 3 : 6000 đ /1kg; CaO; 1000 đ /1kg)
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH - được biểu diễn bằng đồ thị sau:
N ếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO 3 , FeS, Cu(NO 3 ) 2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 , NO 2 , O 2 , SO 2 . B phản ứng hoàn toàn với HNO 3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO 3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO 2 và CO 2 ( ). C tác dụng hoàn toàn với BaCl 2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là?
Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (M X < M Y <M Z ) và một ancol no, hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO 2 và 3,24 gam H 2 O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H 2 O. Để đốt cháy hoàn toàn lương E sinh ra cần 3,36 lít O 2 thu được hỗn hợp CO 2 và H 2 O thỏa mãn . Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?