Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 .2H 2 O) được gọi là
Chất không phải axit béo là
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Metyl axetat có công thức là
Cho dãy các kim loại: Ca, Cr, Li, Cu. Kim loại cứng nhất trong dãy là
Để phân biệt dung dịch Na 2 SO 4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Oxit nào sau đây thuộc loại oxit bazơ?
Protein phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V ml khí N 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Cho 38,7 gam oleum H 2 SO 4 .2SO 3 vào 100 gam dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H 2 SO 4 trong X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen.
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau.
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2 O. Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
Chất nào sau đây là thành phần chính của thuốc chữa bệnh đau dạ dày?
Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là
Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H 2 SO 4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH 2 ) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca vào dung dịch CuSO 4 .
(b) Dẫn khí H 2 qua Al 2 O 3 nung nóng.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(d) Cho Cr vào dung dịch KOH đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
X 1 , X 2 , X 3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X 1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X 2 hoặc X 3 .
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X 1 , X 2 , X 3 lần lượt là
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO 4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K 2 SO 4 trong Y là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO 2 và 2a mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
Dung dịch X chứa các ion: . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH) 2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO 2 (đktc). Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Cr 2 (SO 4 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ] hoặc NaAlO 2 .
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO 3 .
(d) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch CuCl 2 .
(e) Cho hỗn hợp Al 4 C 3 và CaC 2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO 2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H 2 O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm phenol (C 6 H 5 OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH 3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH 3 , chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C 7 H 6 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr 2 O 3 , sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm H 2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, M X - M Y = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O 2 , thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 1,26 gam H 2 O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H 2 NC m H n COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O 2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O, N 2 ) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?