Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M 2 CO 3 và hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Kim loại M và este ban đầu là

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm ancolmetylic và ancolA no, đơn chức,mạch hở. Cho 7,6 gamX tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H 2 (đo ở đktc).Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gamX bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịchAgNO 3 trongNH 3 dư thu được 21,6 gamkết tủa. Công thức cấu tạo của A là

Câu 4 :

Có các phát biểu sau đây:

(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO 3 trong NH 3 .

(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.

(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom.

(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.

Số phát biểu đúng là:

Câu 5 :

Tên gọi nào sau đây đúng với C 2 H 5 -NH 2 :

Câu 6 :

Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:

Câu 7 :

Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:

Câu 8 :

Cho 4,25 g kim loại Na và K vào 100 ml dung dịch HCl 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 (l) khí hidro, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 9 :

Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là

Câu 10 :

Chất nào dưới đây không phải là este?

Câu 11 :

Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2- và SO 4 2- . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?

Câu 12 :

Ion Cu 2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?

Câu 13 :

Nhóm nào sau đây gồm 2 chất lưỡng tính:

Câu 14 :

Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và x mol Cu 2 S bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat, khí NO. Tính x?

Câu 15 :

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu 16 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là

Câu 17 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y (KCl, K 2 MnO 4 , MnO 2 , KMnO 4 ) và O 2 . Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O 2 , N 2 , CO 2 , trong đó CO 2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N 2 và 20% O 2 theo thể tích. Giá trị của m là

Câu 18 :

Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối X thu được 8 gam chất rắn. X là chất nào sau đây?

Câu 19 :

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:

Câu 20 :

Cho phương trình hóa học: S + H 2 SO 4 →SO 2 + H 2 O. Hệ số cân bằng nguyên và tối giản của chất oxi hóa là:

Câu 21 :

Trong phòng thí nghiệm, hiđrolorua được điều chế từ chất nào sau đây:

Câu 22 :

Cho cân bằng hóa học:

2NO 2 (nâu đỏ) N 2 O 4 (khí không màu) ; ΔH = -61,5 kJ.

Nhúng bình đựng hỗn hợp NO 2 và N 2 O 4 vào bình đựng nước đá thì:

Câu 23 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 , NO, N 2 O và NO 2 (trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là

Câu 24 :

Cho 1 (mol) axit T tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 1 (mol) CO 2 . Số nhóm chức của T là

Câu 25 :

Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 26 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO 3 thường sinh ra khí độc NO 2 . Để hạn chế khí NO 2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô ; (b) bông có tẩm nước ; (c) bông có tẩm nước vôi ; (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là

Câu 27 :

Cho cân bằng hoá học sau: 2NH 3 (k) N 2 (k) + 3H 2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Câu 28 :

Cho các chất tham gia phản ứng:

a, S + F 2

b, SO 2 + H 2 S

c, SO 2 + O 2

d, S + H 2 SO 4 (đặc nóng)

e, H 2 S + Cl 2 + H2O

f, FeS 2 + HNO 3

Khi các điều kiện (xúc tác, nhiệt độ) có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức số oxi hoá +6 là

Câu 29 :

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 30 :

Thí nghiệm nào sau đây khi tiến hành xong thu được dung dịch có pH < 7?

Câu 31 :

Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H 2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là

Câu 32 :

Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là

Câu 33 :

Hiện tượng của thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng?

Câu 34 :

Phản ứng đặc trưng của este là

Câu 35 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O 2 và thu được 0,45 mol CO 2 , 0,45 mol H 2 O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit nhỏ hơn trong X là

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây?

Câu 37 :

Cho phản ứng hóa học sau : Al+HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 +NH 4 NO 3 +H 2 O. Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:

Câu 38 :

Đun este E (C 6 H 12 O 2 ) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là

Câu 39 :

Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:

Câu 40 :

Sục H 2 S đến dư qua dung dịch chứa AlCl 3 , NH 4 Cl, NaCl, CuCl 2 cho đến khi bão hoà thu được kết tủa gồm:

Câu 41 :

Để phân biệt benzen, toluen và stiren, ta chỉ cần dùng:

Câu 42 :

Este X có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br 2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:

Câu 43 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 44 :

Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C x H y N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH 3 Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

Câu 45 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp Ygồm khí và hơi. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là

Câu 46 :

Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?

Câu 47 :

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s ?

Câu 48 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

Câu 49 :

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, metyl acrylat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

Câu 50 :

Este metyl metacrylat được điều chế từ: