Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X ( ở ĐKTC) gồm hai khí NO và N 2 O, tỉ khối của khí X đối với H 2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
Trong phân t ử c h ất nào sau đ ây có chứa vòng benzen?
Trong phân t ử c hất nào sau đây có chứa nguyên tố nit ơ ?
Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr 2 + Br 2 -> 2FeBr 3 (1)
2NaBr + Cl 2 -> 2NaCl + Br 2 (2)
Phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1). Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch AgNO 3
(2). Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S
(3). Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4
(4). Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số tr ường hợp thu được kết tủa là
Cho các ch ấ t: axit p ropio n ic (X), a x it axetic (Y), a ncol etylic (Z) và đi m etyl ete (T). Dãy g ồ m các chất đư ợ c sắp xếp theo ch i ều t ăng dần nh i ệt độ sôi là
Dãy g ồ m các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc l à
Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dị ch NaOH vừa đủ đ ế n
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư ợ c m g a m m uối. Giá t r ị của m là
Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO 4 + KCl + H 2 SO 4 ` K 2 SO 4 + MnSO 4 + Cl 2 + H 2 O.
Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Hò a ta n hoà n t o à n m g a m Na và o 100 m l dung dịch Y gồ m H 2 S O 4 0,5M và H C l 1M , thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn
Cho các dung d ị ch có cùng nồng độ: Na 2 CO 3 (1), H 2 SO 4 (2), HCl (3), KNO 3 (4).
Giá t r ị pH của các du n g d ị ch đư ợ c sắp xếp theo ch i ều t ăng t ừ trái sang p h ải l à
Poli m e đ ư ợ c tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Có bao nhiêu ancol C 5 H 12 O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất ?
Cho 3,75 g a m a m ino axit X tác dụng vừa hết với dung d ị ch NaOH thu đư ợ c 4,85 gam m uố i. Công thức của X là
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung d ị ch NaOH thu đư ợ c
CH 3 COON a . Công thức cấu tạo c ủ a X là
Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH ) 2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn
Dung d ị ch ch ấ t nào sau đây phản ứng với CaC O 3 giải phóng khí CO 2 ?
Cho cân bằng (trong bình kín):
CO (k) + H 2 O (k) ↔ CO 2 (k) + H 2 (k) ∆H < 0
Trong các yếu tố:
(1) tăng nhiệt độ;
(2) Thêm một lượng hơi nước;
(3) thêm một lượng H 2 ;
(4) Tăng áp suất chung của hệ;
(5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
Cho 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là
Một tripepit X cấu tạo từ các a –aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,69%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO 2 ( ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH - 1M và Na 2 CO 3 - 0,5M .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
Trong bảng tuần hoàn các n g uyên tố hóa h ọc, nguyên t ố X (có điện tích hạt nhân Z = 2 6), X thuộc nhóm
Cho dãy biến hoá: X ` Y ` Z ` T ` Na 2 SO 4 .
Các chất X, Y, Z, T có thể là
C h ất X có công thức cấu t ạ o CH 2 = CH - COOC H 3 . Tên gọi của X là
Dãy g ồ m các chất đều tác d ụng với dung d ị ch NaOH là
Cho 2 anken tác dụng H 2 O xúc tác dung dịch H 2 SO 4 loãng chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
Đun nóng dung d ị ch chứa 18,0 g a m gluco z ơ với lượng dư dung d ị ch AgNO 3 trong NH 3 , đ ế n khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư ợ c m g a m Ag. Giá trị c ủa m là
Cho từ từ dung d ị ch NaOH đến dư vào dung d ị ch AlCl 3 thấy xu ấ t hiện
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là
Hai kim loại t hư ờ ng đư ợ c điều chế bằng cách điện phân m uối clorua nóng chảy là
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 thu khí SO 2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH) 2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa . Giá trị của m là
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m . Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO - 3 và không có khí H 2 bay ra
Dãy g ồ m các kim loại đư ợ c xếp theo c hi ều tính khử t ăng dần l à
Thể tích dung dịch HNO 3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1 (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO) là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Đốt cháy hoàn toàn 8,9g X thu được 0,3mol CO 2 ; 0,35mol H 2 O và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Khi cho 4,45g X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X . Cho NH 3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là
Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH -1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 thì thu được 3,9 gam kết tủa.Nồng độ mol của AlCl 3 là
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là
Ở nh iệt độ t hư ờ ng, dung d ị ch FeCl 2 tác dụng đư ợ c với kim loại
42: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Người ta thu O 2 bằng cách đẩy nước là do tính chất
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đ ố t chá y h o à n toà n a nđ ehi t X , th u đượ c th ể tíc h kh í CO 2 b ằn g t h ể tíc h h ơ i nướ c (tron g cùn g đi ề u ki ệ n nh i ệ t đ ộ , á p s u ất) . K h i ch o 0,0 1 m o l X tá c d ụn g v ớ i m ộ t l ượn g d ư dun g d ị c h A gNO 3 tron g N H 3 thì th u đ ư ợ c 0,0 4 mo l Ag . X l à
Este X không no, m ạch hở, có t ỉ khối h ơ i so với oxi b ằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá t ạo ra m ột anđehit và m ột m uối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Phản ứng nào sau đây không tạo ra m uối sắ t ( III)?
Chất X tác dụ n g với dung d ị ch HCl. K hi c hấ t X t á c dụng v ớ i dung d ị ch Ca(OH ) 2 s i nh r a kết tủa. Chất X là
: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no A mạch hở thu được CO 2 và H 2 O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy số công thức cấu tạo của A là