Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0.25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau :
CO 2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau :
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe x O y trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O 2 (đktc) và thu được 64,8 gam H 2 O. Giá trị của m là
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO 2 và O 2 . X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H 2 , tỉ khối của Z so với H 2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO 2 (đktc) và 11,88 gam H 2 O. Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. .Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ?
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H 2 , C 2 H 2 , NH 3 , SO 2 , HCl , N 2 .
Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là :
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít.
Lúc đầu số mol của khí X 2 là 0, 6 mol, sau 10 phút số mol của khí X 2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X 2 trong khoảng thời gian trên là :
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 .
(2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch H 2 S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 vào nước.
(4) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(6) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
Cho các chất sau : CO 2 , NO 2 , CO, CrO 3 , P 2 O 5 , Al 2 O 3 . Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
Trong các chất: m-HOC 6 H 4 OH, p-CH 3 COOC 6 H 4 OH, CH 3 CH 2 COOH, (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, ClH 3 NCH(CH 3 )COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH) 2
(4) cho etanol tác dụng với CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3 về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất có tính lưỡng tính
Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ
Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m 3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là
Dung dịch X có chứa 0,5 mol Na + ; 0,2 mol Cl - ; 0,1 mol NO 3 - ; 0,1 mol Ca 2+ ; 0,1 mol Mg 2+ ;và HCO 3 - . Đun sôi dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là:
Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C 7 H 8 O?
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58<Mx<MY<MZ<78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na
- Y, Z tác dụng được với NaHCO 3
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO 2 , m gần nhất với giá trị:
Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần
Xét cân bằng hoá học: 2SO 2 (k) + O 2 (k) SO 3 (k)
H= -198kJ
Tỉ lệ SO 3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35 0 có nghĩa là ?
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO 3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Điện phân dung dịch m gam muối AgNO 3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO 3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO 2 và O 2 , dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 (ở điều kiện thích hợp) là
Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O 2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3 H 12 N 2 O 3 đ un nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br 2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?
Các ch ấ t trong dãy nào sau đây đều t ạo kết tủa khi cho tác d ụng với dung d ị ch AgN O 3 trong
NH 3 dư, đun nóng?
Cho dãy các chất: CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 5 OH, CH 2 =CH-COOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 6 (benzen), CH 3 CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là
Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng
Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C 4 H 5 O 2 ) n . Công thức có mang nhóm chức của A là