Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Chất không có tính lưỡng tính là:
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới đây
Khí X là
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
Dung dịch chứa chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH) 2 ?
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br 2 ?
Đốt cháy hoàn toàn chất nào sau đây thu được sản phẩm cháy có chứa N 2 ?
Chất nào sau đây là ancol thơm?
Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là
Hòa tan 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Một dung dịch gồm có 0,15 mol Na + ; 0,05 mol Fe 3+ , 0,1 mol Cl - và NO 3 - . Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H 2 . Cô cạn X thu được khối lượng muối là
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tich dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl 2
(b) Cho Fe(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch HCl
(c) Cho FeCO 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng
(d) Cho Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Cho các phát biểu sau :
(a) Kim loại đồng khử được ion Fe 2+ trong dung dịch
(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội
(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot
(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Số phát biểu đúng là
Cho dãy chuyển hóa sau :
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO 4 , Cl 2 , NaClO, Na 2 CO 3 , NaCl, Ag, KNO 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :
Cho các phát biểu sau:
a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
b) Cho viên Zn vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 thì khí H 2 sẽ thoát ra nhanh hơn.
c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl - .
d) H 2 SO 4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể dùng thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit này.
e) Tính oxi hóa của Ag + > Fe 2+ > Cu 2+ .
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
X, Y, Z, T lần lượt là
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X (CH 6 O 3 N 2 ) và Y (C 2 H 7 O 3 N). A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng, cho khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm. Phát biểu nào sau đây sai?
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C 9 H 16 O 4 . Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol;
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ;
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ;
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni;
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là
Dung dịch Z gồm Na 2 CO 3 0,4M, KHCO 3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH aM và Ba(OH) 2 bM. Quan sát lượng kết tủa qua đồ thị sau:
Giá trị của a : b là:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là α-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là
Axit cacboxylic X hai chức (có % khối lượng O nhỏ hơn 70%), Y và Z là 2 ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y <M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y và Z cần vừa đủ 8,96 lít O 2 (đktc) thu được 7,84 lít CO 2 và 8,1 gam H 2 O. Nếu đem đun nóng hỗn hợp trên với H 2 SO 4 đặc (H = 100% và tốc độ phản ứng của hai ancol như nhau) thì tổng khối lượng este thu được gần nhất với đáp án nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 có tỉ khối so với H 2 là 9,25. Cho 22,4 lít X đktc vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H 2 đã phản ứng là
Cho các phát biểu sau :
(1) Bột nhôm dùng điều chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray
(2) NaHCO 3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit
(3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm
(4) Thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng
(5) Muối FeSO 4 được dùng làm chất diệt sau bọ có hại cho thực vât
(6) CuSO 4 khan đượng dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
(7) Kim loại Xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
(8) Crom được dùng để sản xuất thép có độ cứng cao và chống gỉ
Số phát biểu đúng là
1
(2) Khi thủy phân hoàn toàn peptit bằng enzym thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH) 2
(6) Aminoaxit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Các nhận định không đúng là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO 3 ) 2 , Fe, Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,10 mol HNO 3 và 0,75 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m+67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, gồm hai khí trong đó có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí) với tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y (điều kiện không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 2 O 3 có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe 3 O 4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được 0,896 lít khí H 2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO 3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO 2 (ở đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; M X < M Y ). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa vàng. Nhận định nào sau đây đúng?