Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại:

Câu 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

Câu 3 :

Thành phần chính của đá vôi là:

Câu 4 :

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính:

Câu 5 :

Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

Câu 6 :

Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ:

Câu 7 :

Phenol không tác dụng được với:

Câu 8 :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất dưới đây là:

Câu 9 :

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit:

Câu 10 :

Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:

Câu 11 :

Etylaxetat có công thức hoá học là:

Câu 12 :

Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 (dư), sau phản thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 13 :

Nhúng một thanh sắt vào V ml dung dịch CuSO 4 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là:

Câu 14 :

Dung dịch X gồm: 0,2 mol K + ; 0,15 mol Cu 2+ ; 0,1 mol Cl - và x mol SO 4 2- . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Hấp thụ 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO 2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:

Câu 17 :

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 18 :

Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 19 :

Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:

Câu 20 :

Hỗn hợp X gồm: MgO, Al 2 O 3 , CuO và Fe 3 O 4 . Dẫn khí H 2 dư (nung nóng) qua hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Rắn Y gồm:

Câu 21 :

Phản ứng nào sau đây không chính xác: (coi điều kiện có đủ)

Câu 22 :

Khi điện phân dung dịch CuSO 4 , ở catot thu được:

Câu 23 :

Phản ứng nhiệt phân nào sau đây chưa chính xác:

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ khối lượng là 7 : 3. Hoàn tan m gam X bằng dung dịch HNO 3 , sau phản ứng thu được 0,35m gam rắn, dung dịch Y và giải phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung Y gồm:

Câu 25 :

Cho các chất sau: benzen, stiren, toluen, etilen, vinylaxetilen và metan. Số chất làm mất màu dung dịch Br 2 ở điều kiện thuường là

Câu 26 :

Cho các nhận định sau:

(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.

(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.

Số nhận định không chính xác là:

Câu 27 :

Saccarozơ có phản ứng với:

Câu 28 :

Số nguyên tử hidro có trong một mắt xích của nilon-6,6 là:

Câu 29 :

Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:

Câu 30 :

Cho 11,6 gam FeCO 3 tác dụng vừa đủ với dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí (CO 2 , NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

Câu 31 :

Hòa tan hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2 O 3 trong H 2 SO 4 loãng dư thu được 45,12 gam hỗn hợp muối. Khử hoàn toàn hỗn hợp ban đầu bằng H 2 dư thì khối lượng kim loại sinh ra là :

Câu 32 :

Cho 0,1 mol AlCl 3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl 3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:

Câu 33 :

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Câu 34 :

Este X có công thức phân tử C 7 H 10 O 4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :

Câu 35 :

Hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun m gam hỗn hợp với axit vô cơloãng dư, sau phản ứng thêm NaOH vừa đủ để trung hòa, tiếp tục cho sản phẩm tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư, sẽ được 30,24 gam Ag. Vậy m bằng:

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z, T ta thu được hiện tượng được ghi trong bảng sau:

Biết rằng: M X + M Z = 249; M X + M Y = 225; M Z + M Y = 316. Nhận định sau đây chưa chính xác là:

Câu 37 :

Chất hữu cơ T có công thức C 10 H 10 O 4 . Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

T + 2NaOH → T 1 + T 2 + T 3 .

T 2 + H 2 SO 4 → T 4 + Na 2 SO 4 .

nT 4 + nT 5 → PET (poli etilen terephtarat) + 2nH 2 O.

Nhận định không chính xác là:

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm: FeS 2 và Cu 2 S. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 loãng (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat trung hoà và giải phóng khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm: Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

Câu 40 :

Cho 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở T, U, N thuộc cùng dãy đồng đẳng (M T < M U < M N ). G là este tạo bởi T, U, N với một ancol no, ba chức, mạch hở P. Hỗn hợp X gồm T, U, N, G. Chia 23,04 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1: Đem đốt cháy hết cần vừa đủ 7,392 lít O 2 (đktc), sau phản ứng thu được CO 2 và 5,04 gam H 2 O.

- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thì thu được 6,48 gam Ag.

- Phần 3: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với