Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Gốc C 6 H 5 -CH 2 - và gốc C 6 H 5 - có tên gọi là:
Kim cương và than chì là các dạng:
Ancol nào sau đây bị oxi hóa thành xeton?
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng
Chất nào sau đây dẫn điện
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tác dụng với chất nào sau đây?
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?
Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol H 2 O bằng số mol CO 2 . Dãy đồng đẳng đó là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là:
CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Cho các chất sau: C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, HCOOH, C 6 H 5 OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là:
Ngâm thanh Cu dư vào dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl 3 ; CuSO 4 ; Zn(NO 3 ) 2 ; CH 3 COOH thì số lượng kết tủa thu được là:
Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:
X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 86,4 gam Ag. X gồm
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2 SO 4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 dư, thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m l
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Đun nóng m 1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 4 và H 2 được chứa trong bình có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br 2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có = 20. Khối lượng bình Br 2 tăng lên (Δm) có giá trị
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung NaHCO 3 rắn.
(2). Cho CaOCl 2 vào dung dịch HCl đặc
(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư
(4) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4
(5). Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(6). Sục khí Cl 2 vào dung dịch KI.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về Fe). ChiaY thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H 2 .
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .
Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na 2 CO 3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2 ; 0,39 mol H 2 O và 0,13 mol Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 15,45 gam X phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H 2 SO 4 và KNO 3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO 2 ; NO; NO 2 ; H 2 ) có tỉ khối hơi so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl 2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO 3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO 3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe 3 O 4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol
Số nhận định đúng là: