Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P20)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2 (ở đktc) và a gam H 2 O. Bi ểu thức liên hệ giữa m,a và V là:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly–Ala–Gly với Gly–Ala là
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn có tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
Cho 0,448 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dòng điện NaOH và dòng điện brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO 3 . Tên gọi của X là
Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t 0 ) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2 . Chất X có công thức ứng với công thức chung là
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H 2 SO 4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển mà u quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là
Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển mà u quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH 4 ) 2 SO 4 , FeCl 2 , Cr(NO 3 ) 3 , K 2 CO 3 , Al(NO 3 ) 3 . Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO 2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
Cho hình vẽ điều chế khí Y từ chất rắn X. Phương trình phản ứng nào sau đây là đúng:
Poli(metyl metacrylat) và nilon–6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, chỉ thu được V lít khí N 2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2 , FeCO 3 , Fe 3 O 4 (số mol Fe 3 O 4 bằng số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 1,792 lít khí gồm NO, NO 2 và CO 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 5:1:2. Cô cạn dung dịch thu được (m+32,08) gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe(OH) 2 trong X?
Cho các phát biểu sau?
(1) FeO được điều chế từ phản ứng nhiệt phân Fe(OH) 2 (không có không khí, O 2 )
(2) Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 thu được Al(OH) 3
(3) Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được muối Fe(NO 3 ) 2
(4) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy sẽ thu được Al
(5) Cho luồng H 2 qua ZnO nung nóng thu được Zn
(6) Điện phân dung dịch MgCl 2 (dư) thì khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của Cl 2 và H 2 thoát ra
(7) Cho các chất sau: FeCl 2 , FeCl 3 ; Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 ; Fe(NO 3 ) 3 ; HCl và S có 6 chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Số phát biểu sai là?
Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần đủ a mol O 2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N 2 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO 2 thu được lớn hơn khối lượng H 2 O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là?
Cho 10,72 gam hỗn hợp gồm Al(OH) 3 và FeSO 4 vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X,Y đều mạch hở, có cùng số π, M X < M Y ).Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần dùng vừa đủ 0,43 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa hai ancol đơn chức (không có CH 3 OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế được tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E
Cho 11,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa H 2 SO 4 1,2M và HNO 3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 71,92 gam rắn khan. Giả sử thể dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/l của Fe 2 (SO 4 ) 3 trong dung dịch Y là:
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 và 0,71 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là: