Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P19)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây không phản ứng với H 2 (xúc tác N i , t 0 )?

Câu 2 :

Công thức đơn giản nhất của một hidrocabon là C n H 2 n + 1 Hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

Câu 3 :

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng với kim loại Fe?

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Câu 5 :

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

Câu 6 :

Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là

Câu 8 :

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

Câu 9 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Câu 11 :

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, A l 2 O 3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

Câu 12 :

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với C a C O 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 13 :

Nhiệt phân F e O H 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Câu 14 :

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozo?

Câu 15 :

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng. Chất X là

Câu 16 :

Dung dịch K 2 C r 2 O 7 có màu gì?

Câu 17 :

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 18 :

Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Câu 19 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị m là

Câu 20 :

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

Những chất tác dụng được với C u O H 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Câu 21 :

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là

Câu 22 :

Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozo, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Câu 23 :

Phương trình hóa học nào sau đây Sai?

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 25 :

Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch N H 4 C l . N H 4 2 S O 4 , N a C L , M g C L 2 , F e C L 2 , A l C l 3 tạo thành kết tủa là

Câu 26 :

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 27 :

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, F e 2 O 3 F e 3 O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam F e C l 3 Giá trị của m là:

Câu 30 :

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

- X tác dụng vói Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Cho kim loại Cu và dung dịch F e C l 3 dư.

(2). Điện phân dung dịch A g N O 3 (điện cực trơ).

(3). Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).

(4). Cho kim loại Ba vào dung dịch C u S O 4 dư.

(5). Điện phân A l 2 O 3 nóng chảy.

Số thí nghiệm tạo thành kim loại là

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Cr và C r O H 3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.

(2). C r 2 O 3 C r O 3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

(3). H 2 C r O 4 K 2 C r 2 O 7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.

(4). C r O 3 K 2 C r 2 O 7 đều có tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 34 :

Cho 18,28 gam hỗn hợp A l 2 O 3 F e S O 4 vào dung dịch chứa a mol H 2 S O 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a O H 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là:

Câu 35 :

Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp A g N O 3 0,1M và F e N O 3 3 0,1M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy ngay catot ra thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là?

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 bằng dung dịch chứa H 2 SO 4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO 2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 37 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Đốt dây Mg trong không khí.

(2). Sục khí C l 2 vào dung dịch F e S O 4 .

(3). Cho dung dịch H 2 S O 4 loãng vào dung dịch F e N O 3 2 .

(4). Cho B r 2 vào dung dịch hỗn hợp N a C r O 2 và NaOH.

(5). Sục khí C O 2 vào dung dịch C a O H 2 .

(6). Đung sôi dung dịch C a H C O 3 2 .

(7). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(8). Cho Si vào dung dịch KOH loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Câu 38 :

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H 2 O . Phần trăm khối lượng của este có trong T là:

Câu 39 :

Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 , F e O H 3 , F e O H 2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 + ) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của F e O H 2 trong hỗn hợp X là:

Câu 40 :

Cho X, Y (Mx < My) là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 10 và đều được tạo bởi từ glyin; alanin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 3,105 mol thu được O 2 thu được CO 2 ; H 2 O và N 2 . Trong đó khối lượng của CO 2 nhiều hơn khối lượng của H 2 O là 66,14 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E với 800 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,5m - 1,75) gam rắn khan. Tỷ lệ mắt xích Gly : Ala có trong Y là?