Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây có trong thành phần của bột nở?

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O 2 có tỉ lệ mol 2: 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O 2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là

Câu 4 :

Cho các chất sau: (1) H 2 NCH 2 COOCH 3 ; (2) H 2 NCH 2 COOH; (3) HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH; (4) ClH 3 NCH 2 COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là

Câu 5 :

Aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH 2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.

Câu 6 :

Cho 3,2 gam hỗn hợp C 2 H 2 , C 3 H 8 , C 2 H 6 , C 4 H 6 và H 2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 8 :

Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là

Câu 9 :

Cho từ từ V lít dung dịch Na 2 CO 3 1M vào V 1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO 2 (đktc). Cho từ từ V 1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na 2 CO 3 1M thu được 1,12 lít CO 2 (đktc). Vậy V và V 1 tương ứng là

Câu 10 :

Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/1 làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl (được dung dịch X) và sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO 2 (được dung dịch Y). So sánh pH của hai dung dịch thấy:

Câu 11 :

Hấp thụ hoàn toàn x mol khí NO 2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thu được dung dịch A. Khi đó dung dịch A có:

Câu 12 :

Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 13 :

Cho các dung dịch sau: NaOH, NaNO 3 , Na 2 SO 4 , NaCl, NaClO, NaHSO 4 va Na 2 CO 3 . Có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím

Câu 14 :

Nung m gam hỗn hợp Al, Fe 2 O 3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H 2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H 2 ở đktc. Giá trị của m là

Câu 15 :

Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là

Câu 16 :

Cho sơ đồ sau: Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

Câu 17 :

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3

Câu 18 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z và hỗn hợp hai khí Y (đều làm xanh quỳ tím ẩm) khí hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 19 :

Đun nóng dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 . Hãy cho biết pH của dung dịch thu được (sau khi để nguội) thay đổi như thế nào so với ban đầu?

Câu 20 :

Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

Câu 21 :

Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể:

Câu 22 :

Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

Câu 23 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Câu 24 :

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 25 :

Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch AlCl 3 thấy có kết tủa và khí bay lên?

Câu 26 :

Một loại nước cứng có chứa Ca 2+ 0,004M; Mg 2+ 0,004M và Cl và HCO 3 . Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na 2 CO 3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?

Câu 27 :

Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là

Câu 28 :

Este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hoá Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z 1 . Khi cho 1 mol Z 1 tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là

Câu 29 :

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dưng dịch H 2 SO 4 loãng nóng là

Câu 30 :

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

Câu 31 :

Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA?

Câu 32 :

Sắp xếp các hiđroxit sau theo chiều tăng dần về tính bazơ?

Câu 33 :

Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nưóc dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H 2 (đktc). Sục 0,46 mol CO 2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H 2 SO 4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra l,2x mol khí CO 2 . Giá trị của a là?

Câu 34 :

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO 3 và 1,64 mol NaHSO 4 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N 2 O, N 2 , CO 2 và H 2 (trong đó số mol của N 2 O bằng số mol của CO 2 ). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng A. Giá trị gần nhất của a là

Câu 35 :

Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3,4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối Natri của Ala (a gam) và Gly (b gam) cùng NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O 2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO 2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27gam, Tỉ lệ a/b là:

Câu 36 :

Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < M x < M y < M z và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H 2 O và 2,688 lít khí CO 2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 1,568 lít khí. Cho m gam T tác dụng hết với AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 37 :

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol và dung dịch Y. Cho bột Mg (dư) vào dung dịch Y kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng chất rắn không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị hình dưới:

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO –C 6 H 4 CH 2 OH (trong đó số mol của P-HO-C 6 H 4 CH 2 OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung địch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn và phần hơi Y có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O 2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H 2 O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol cần dùng vừa đủ V lít O 2 thu được H 2 O và 12,32 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?