Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án (P11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?

Câu 2 :

Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?

Câu 3 :

Trong tế bào thực vật, ngoại trừ nhân còn có bao nhiêu bào quan chứa ADN?

Câu 4 :

Hệ sinh thái bao gồm

Câu 5 :

Theo quan niệm Đ axcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là

Câu 6 :

Giới hạn sinh thái là

Câu 7 :

Các kiểu quan hệ đối kháng trong quần xã là

Câu 8 :

Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Câu 9 :

Quần xã sinh vật là

Câu 10 :

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

Câu 11 :

Đặc điểm nào dưới đây có ở enzim?

Câu 12 :

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

Câu 13 :

Sự cụp, xòe của lá cây trinh nữ có liên quan mật thiết đến sức trương nước và sự di truyền của loại ion nào?

Câu 14 :

Hầu hết các vi khuẩn sinh sản bằng hình thức

Câu 15 :

Hiện tượng số lượng cá thể cảu một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

Câu 16 :

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nào?

Câu 17 :

Ở thực vật có hoa, từ tế bào trong bao phấn đển khi tạo ta hạt phấn đã trải qua

Câu 18 :

Capsome là

Câu 19 :

Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

Câu 20 :

Các nguyên tố đại lượng gồm:

Câu 21 :

Điểm bù ánh sáng là

Câu 22 :

Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:

Câu 23 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

Câu 24 :

Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

Câu 25 :

Cho hình vẽ và các chú thích sau:

1 – gỗ lõi 4 – mạch rây thứ cấp

2 – tầng phân sinh bên 5 – bần

3 – gỗ dác 6 – tầng sinh bần

Có bao nhiêu giải thích đúng?

Câu 26 :

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.

(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.

(3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.

Câu 27 :

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

Câu 28 :

Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu

Câu 29 :

Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào?

Câu 30 :

Cơ chế dị hợp hai cặp gen quy định 2 tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị gen với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

Câu 31 :

Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng xuất cư.

(2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

(3) Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

(4) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

Câu 32 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F 1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F 1

Câu 33 :

Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.

Câu 34 :

Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là

Câu 35 :

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Câu 36 :

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là

Câu 37 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai A B a b D E d e × A b a B D E d e

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F 1 ?

(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

(2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

Câu 38 :

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F 1 toàn cây hoa hồng. F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li 1 4 cây hoa đỏ : 2 4 cây hoa hồng : 1 4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Đời c on của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li thep tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

Câu 39 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của P là A a B d b D .

(2) Ở F 1 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

(3) Ở F 1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

(4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 40 :

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau để tạo ra F 2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F 2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp .