Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Kh í X là
Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11 Na, 12 Mg, 13 Al . Tính khử của chúng giảm theo thứ tự là
Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của nhôm?
Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?
Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?
Cr(OH) 3 không phản ứng với
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glucozơ là
Chất hữu cơ nào dưới đây có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số chẵn?
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
Mùa đông, các gia đình ở nông thôn thường hay sử dụng than tổ ong để sưởi ấm. Tuy nhiên, có một thói quen xấu là mọi người thường đóng kín cửa để cho ấm hơn. Điều này có nguy hại rất lớn đến sức khỏe, như gây khó thở, tức ngực, nặng hơn nữa là gây hôn mê, buồn nôn thậm chí dẫn đến tử vong. Kh í là nguyên nhân chính gây nên tính độc trên là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Este X có công thức phân tử là C 3 H 10 O 2 . Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
Cho các dung dung dịch sau: (1): natri cacbonat; (2): sắt (III) clorua; (3): axit sunfuric loãng; (4): axit axetic; (5): natri phenolat; (6): phenyl amoni clorua; (7): đimetyl amoni clorua. Dung dịch metylamin tác dụng được với các dung dịch
Cho các dung dịch sau: (1) glucozơ; (2) mantozơ; (3) saccarozơ; (4) axit axetic; (5) glixerol; (6) axetanđehit. Số dung dịch hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4
(3) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Na 2 SiO 3
(4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca(OH) 2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO 3 ) 2 , CaCO 3 , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 . Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Biết Z tan hết trong dung dịch HNO 3 (loãng, dư) và giải phóng một khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
a, Do có liên kết hiđro, nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn metyl foma t
b, Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch.
c, Axit fomic là axit yếu nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
d, Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước (fomalin) dùng để ngâm xác động vật, thuộc da.
e, Trong công nghiệp axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
g, Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
a, Alanin và anilin đều là những chất tan tốt trong nước.
b, Miozin và albumin đều là những protein có dạng hình cầu.
c, Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.
d, Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.
e, Phenol và anilin đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2.
g, Axit glutamic và lysin đều làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng hóa học sau:
Kết luận nào dưới đây về X là không đúng?
Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là
Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,10M và AgNO 3 0,20M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị của m là
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO 3 và Fe(NO 3 ) 2 . Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình chứa 2 lit H 2 O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH = 1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO 2 . Tên gọi của ankan ban đầu là
Dung dịch X gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là
Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,40M và H 2 SO 4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V là
Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na 2 CO 3 và y mol K 2 CO 3 thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x:y là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metan, propilen, propin, axetilen, a-butilen, p- butilen và propan thì thu được hỗn hợp CO 2 và hơi nước trong đó số mol CO 2 lớn hơn số mol nước là 0,02 mol. Mặt khác, cũng 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br 2 20%. Giá trị của m là
Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 . Mối quan hệ giữa số mol CO 2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m 1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO 2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được m 2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe 3 O 4 . Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đo ở đktc). Giá trị m 1 , m 2 và số mol của HNO 3 phản ứng lần lượt là
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H 2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (biết b - c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 , trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một muối có KLPT < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H 2 O. Cho dung dịch Y phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (X, Y, Z đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng của bình tăng 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với