Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
X là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. X là
Chất có phản ứng màu biure là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?
Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
Phân tử khối của peptit Ala-Gly là
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Công thức phân tử của saccarozơ là
Anilin có công thức là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai?
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Xà phòng hóa 2,64 gam CH 3 COOC 2 H 5 bằng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Glucozơ và fructozơ đều
Cho dung dịch của các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, hồ tinh bột, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam là
Nhỏ dung dịch I 2 vào dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu
Cho H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: alanin, saccarozơ, metyl axetat, phenylamoni clorua, etyl amoni fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là
Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là
Số este mạch hở có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 là
Đốt cháy hoàn toàn một triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 2,12 mol H 2 O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N 2 , 3,42 gam H 2 O và 2,24 lít CO 2 (ở đktc). Công thức của X là
Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là
Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo kết tủa trắng?
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho 8,82 gam axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5 M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO 2 (ở đktc) và 10,8 gam nước.
- Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O 2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam este X cần vừa đủ 21,84 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Cho 17,16 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Cho m gam tinh bột lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là
Để phân biệt 3 dung dịch H 2 NCH 2 COOH, CH 3 COOH, C 2 H 5 NH 2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Giá trị x, y lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat thu được muối và ancol
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(b) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng gương
(e) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí
(c) Tristearin tham gia phản ứng cộng H 2 xúc tác Ni, nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
Cho các nhận định sau:
(1) CH 3 -NH 2 là amin bậc một.
(2) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong alanin là 15,73%.
Số nhận định đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là