Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

Câu 2 :

Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là

Câu 3 :

Tên gọi đúng của hợp chất CH 3 CH 2 CHO là

Câu 4 :

Cho các chất: C 6 H 5 CH 3 (1); p -CH 3 C 6 H 4 C 2 H 4 (2); C 6 H 5 C 2 H 3 (3); o -CH 3 C 6 H 4 CH 3 (4).

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là

Câu 5 :

Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được chất gì?

Câu 6 :

Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

Câu 7 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) có phản ứng với dung dịch

Câu 8 :

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là

Câu 9 :

Chất thuộc loại đisaccarit là

Câu 10 :

Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

Câu 11 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Câu 12 :

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

Câu 13 :

Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3

Câu 14 :

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

Câu 15 :

Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C 6 H 10 O 5 ) n .

Câu 16 :

Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ

Câu 17 :

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%

Câu 18 :

Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau

Câu 19 :

Cho các dung dịch sau: CH 3 COOH, C 2 H 4 (OH) 2 , C 3 H 5 (OH) 3 , glucozơ, saccarozơ, C 2 H 5 OH. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH) 2

Câu 20 :

Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X trong trường hợp này là

Câu 21 :

Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có công thức tổng quát là

Câu 22 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,08M và KHCO 3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 23 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,08M và KHCO 3 0,12M vào 125

Câu 24 :

Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C 4 H 10 O?

Câu 25 :

Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tính chất hóa học của photpho là

Câu 26 :

Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:

Câu 27 :

Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất bằng:

Câu 28 :

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO 3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là

Câu 30 :

Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

Câu 31 :

Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?

Câu 32 :

Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p -crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là

Câu 33 :

Este X có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 . Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 34 :

Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO 2 , hơi nước và 336 cm 3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho n CO2 : n H2O = 2: 3. Công thức phân tử của amin đó là

Câu 35 :

Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol n CO2 : n H2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO 3 , trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết M X < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?

Câu 36 :

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C 17 H 31 COONa và m gam natri oleat C 17 H 33 COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là

Câu 37 :

Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH 3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì:

Câu 38 :

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol Cu(NO 3 ) 2 , ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ bên.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 tỉ lệ a : b là

Câu 39 :

X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu được lượng CO 2 nhiều hơn H 2 O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H 2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với

Câu 40 :

Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau

- phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 thì tạo 10,8 gam Ag.

- phần 2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được 3,52 gam CO 2 và 0,9 gam H 2 O.
Công thức phân tử của 2 anđehit là