Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại dẫn điện tốt nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là
Trong thực tế, natri kim loại được điều chế bằng cách
Để loại các khí: SO 2 , NO 2 , HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO 2 . Công thức của X là
Quặng sắt nào dưới đây không chứa nguyên tố oxi trong thành phần chính?
Poli(metyl metacrylat) là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt, không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt, bền với nhiều loại hóa chất (axit, bazơ, nước, ancol, xăng, ....). Trong thực tế, nó được sử dụng để chế tạo kính máy bay, ôtô, xương giả, răng giả, kính bảo hiểm, .... Phát biểu nào dưới đây về poli(metyl metacrylat) là không đúng?
Phản ứng nhiệt nhôm có đặc điểm là tỏa nhiệt rất mạnh và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit có tác dụng hàn kim loại. Thành phần của hỗn hợp tecmit gồm
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Chất nào dưới đây không phải chất điện li?
Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
X là một oxit kim loại trong đó 70% khối lượng là kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch H 2 SO 4 1M để hòa tan hết 40 gam X?
Trộn 50 ml dung dịch HNO 3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là
Lần lượt cho 1 mol mỗi chất MgCO 3 , FeCO 3 , FeO, KHCO 3 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thì chất cho số mol khí thoát ra nhiều nhất là
Cho ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . Biết X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X và Z đều có phản ứng cộng hợp Br 2 . Ngoài ra Z còn tác dụng được với NaHCO 3 . Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím là
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2 CO 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H 2 SO 4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca 3 (PO 4 ) 2 , còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
Chất hữu cơ nào dưới đây có chứa 1 liên kết đôi C=C trong phân tử?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO 4 bằng điện cực trơ.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl 2 .
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(5) Cho hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là
Khi cho khí NH 3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khối lượng phân amophot thu được là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO 2 và 18,9 gam H 2 O. Giá trị của m là
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB (Z Cr = 24).
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) luôn đóng vai trò là chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl 2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(1) Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Fe.
(2) Có thể khử các oxit kim loại kiềm thổ bằng cách nung nóng trong bình chứa khí H 2 .
(3) Cho Fe dư vào dung dịch HNO 3 thì dung dịch muối thu được có thể hòa tan được Cu.
(4) Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe thành Fe 2+ hoặc Fe 3+ .
(5) pH của dung dịch NaHCO 3 và Na 2 CO 3 đều lớn hơn 7.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm xiclopropan, propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH) 3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hoá dễ hơn axit axetic.
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(c) Saccarozơ không tác dụng được với H 2 (Ni, to).
(d) Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(f) Để phân biệt anilin và ancol etylic có thể dùng dung dịch NaOH.
(g) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(h) Anilin là chất lỏng, có mùi thơm dễ chịu, không độc.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl 2 và Cu(NO 3 ) 2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot. Giá trị của m bằng
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H 2 (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
Dung dịch X chứa các ion: Ba 2+ , Na + , HCO 3 – , Cl – trong đó số mol Cl – là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 2 chất C 2 H 9 N 3 O 5 và C 2 H 7 NO 2 . Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H 2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với
Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,40M và H 2 SO 4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na 2 CO 3 và hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O, N 2 trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 . Giá trị của a gần nhất với
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO 4 và Fe(NO 3 ) 3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H 2 , N 2 O, NO 2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với