Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí năm 2019 (đề số 14)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Âm có tần số 10 Hz là

Câu 2 :

Hình ảnh các vân sáng, vân tối thu được trên màn trong thí nghiệm khe Y-âng là kết quả của hiện tượng

Câu 3 :

Chọn câu sai. Một vật dao động điều hòa, mốc thế năng tại vị trí cân bằng, khi dao động từ vị trí

Câu 4 :

Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, dòng điện

Câu 5 :

Trong máy thu thanh đơn giản và máy phát thanh đơn giản đều có

Câu 6 :

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo

Câu 7 :

Chọn câu sai . Sóng điện từ

Câu 8 :

Theo định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín gồm nguồn và điện trở) thì cường độ dòng điện trong mạch kín

Câu 9 :

Máy biến áp

Câu 10 :

Một con lắc lò xo với vật nhỏ có khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T. Thay vật m bằng vật nhỏ có khối lượng 4m thì chu kì của con lắc là

Câu 11 :

Đường sức từ của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có dạng là

Câu 12 :

Chọn đáp án sai khi nói về dao động cơ điều hòa với biên độ A

Câu 13 :

Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

Câu 14 :

Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất tuyệt đối n = 4/3 sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị g n nh t v i giá tr nào sau đây?

Câu 15 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với bước sóng 0, 75 m m . Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng là

Câu 16 :

Một mạch dao động LC lí tưởng. Tần số dao động riêng của mạch được tính theo biểu thức

Câu 17 :

Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện áp xoay chiều: u = 100 cos ( ω t + j ) V . Điện áp hiệu dụng có giá trị bằng

Câu 18 :

Đặt điện áp u = U 0 cos ω t + φ 1 vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos ω t + φ 1 . Giá trị của φ 1 bằng:

Câu 19 :

Độ cao của âm phụ thuộc vào

Câu 20 :

Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình x 1 = A 1 cos ω t , x 2 = A 2 cos ω t + π 2 .Gọi W là cơ năng của vật. Khối lượng của vật nặng được tính theo

Câu 21 :

Cho đoạn mạch AB không phân nhánh, gồm: tụ điện có điện dung C = 10 - 4 2 π F , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 π H , điện trở thuần R = 100 Ω . Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u = 200 cos 100 πt V . Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong mạch có dạng

Câu 22 :

Cho 3 điện tích cùng dấu đặt 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực F 0 = 10 - 6 N. Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?

Câu 23 :

Hình vẽ đồ thị biễu diễn độ dời của dao Phương trình dao động của vật là động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa .

Câu 24 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( ω t ) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với Z L = 4 Z C . Tại một thời điểm t, điện áp tức thời trên cuộn dây có giá trị cực đại và bằng 200 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng

Câu 25 :

Chất I-ot phóng xạ I 53 131 dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?

Câu 26 :

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox xung quanh gốc O với biên độ 6 cm và chu kì 2 s. Mốc để tính thời gian là khi vật đi qua vị trí x = 3 cm theo chiều dương. Khoảng thời gian để chất điểm đi được quãng đường 249 cm kể từ thời điểm ban đầu là

Câu 27 :

Đăt một vật phẳng AB song song với màn E và cách màn một khoảng L = 20 cm, sau đó xen giữa vật và màn một thấu kính hội tụ, sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với màn ảnh và đi qua đầu A của vật. Xê dịch thấu kính trong khoảng giữa vật và màn, ta thấy có một vị trí duy nhất của thấu kính tại đó có ảnh của vật hiện rỏ nét trên màn. Tiêu cự của thấu kính là

Câu 28 :

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong bốn phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên theo thời gian của điện áp hai đầu mạch và dòng điện trong mạch. Đoạn mạch này chứa phần tử nào

Câu 29 :

Trong nguyen tử Hidro, tổng của bán kính quỹ đạo thứ n và bình phương bán kính quỹ đạo thứ (n+7) bằng bình phương của quỹ đạo (n+8). Biết bán kính r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa các electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu 30 :

Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x 1 = A 1 cos 2 πt + 2 π 3 c m , x 2 = A 2 cos 2 πt c m , x 3 = A 3 cos 2 πt - 2 π 3 c m . Tại thời điểm t 1 các giá trị li độ là x 1 = - 20 c m , x 2 = 80 c m , x 3 = - 40 c m , tại thời điểm t 2 = t 1 + T 4 các giá trị li độ x 1 = - 20 3 c m , x 2 = 0 , x 3 = 40 3 c m . Phương trình của dao động tổng hợp là

Câu 31 :

Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính cho một ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là

Câu 32 :

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát là 2m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nhúng toàn bộ hệ thống vào một chất lỏng có chiết suất n và dịch chuyển màn quan sát ra xa mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 0, 4m thì thấy vị trí vân sáng bậc 4 lúc này trùng với vị trí vân sáng bậc 3 trước khi thực hiện các thay đổi. Giá trị chiết suất n của chất lỏng là

Câu 33 :

Đồng vị phóng xạ Po 84 210 phân rã α, biến thành đồng vị bền Pb 84 206 với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có Po 84 210 một mẫu Pb 84 206 tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và hạt nhân được tạo ra gấp 6 lần số hạt nhân Po 84 210 còn lại. Giá trị của t là

Câu 34 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S 1 ,S 2 a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ 1 = 0, 4 μm λ 2 = 0, 6 μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 21mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ 1 và λ 2 trùng nhau là

Câu 35 :

Một con lắc đơn có chiều dài = 100 cm, khối lượng m = 50 g. Kéo vật để dây lệch so với phương thẳng đứng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ thì sau 100 giây con lắc dừng lại. Để duy trì dao động của con lắc này người ta dùng một hệ thống dây cót để bù năng lượng cho con lắc với hiệu suất 20%. Để con lắc dao động trong một tuần thì phải tốn một công lên dây cót bằng bao nhiêu? Cho năng lượng của con lắc giảm đều trong mỗi chu kỳ

Câu 36 :

Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu U 92 235 . Biết công suất phát điện là 450 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 18%. Cho rằng khi một hạt nhân U 92 235 phân hạch thì tỏa năng lượng 3 , 2 . 10 - 11 J. Lấy khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 30 ngày gần đúng với giá trị nào nhất?

Câu 37 :

Cho đoạn mạch LRC mắc nối tiếp theo đúng thứ tự đó. Biết R = 50 W , cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t ( V ) . Đồ thị đường 1 biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RL, đồ thị đường 2 biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RC. Độ tự cảm của cuộn cảm đó là

Câu 38 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có k = 100 N/m, khối lượng vật nặng m = 0,5 kg. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, người ta chồng nhẹ một vật cùng khối lượng lên vật m, lấy g = 10 m / s 2 . Biên độ dao động của hệ hai vật sau đó là

Câu 39 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 (mm), ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Ban đầu, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe (mặt phẳng P) đến màn quan sát (màn E) là D và tại một điểm M trên màn E cách vân sáng trung tâm O một đoạn 5,25 (mm) người ta thấy có vân sáng bậc 5. Giữ cố định mặt phẳng P, di chuyển từ từ màn E dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng P và theo hướng ra xa P dần thì thấy tại điểm M lần lượt xuất hiện vân tối lần thứ nhất rối sau đó lại xuất hiện vân tối lần thứ hai. Khi tại điểm M xuất hiện vân tối lần thứ hai thì màn E đã di chuyển được một đoạn 0,75 (m) so với vị trí ban đầu. Giá trị của λ là

Câu 40 :

Trên một sợi dây có ba điểm M, N và P. Khi sóng chưa lan truyền thì N là trung điểm của đoạn MP. Khi sóng truyền từ M đến P với biên độ không đổi thì vào thời điểm t 1 M và P là hai điểm gần nhau nhất mà các phần tử tại đó có li độ tương ứng là – 6 mm và 6 mm. Vào thời điểm kế tiếp gần nhất t 2 = t 1 + 0 , 75 s thì li độ của các phần tử tại M và P đều là 2,5 mm. Tốc độ dao động của phần tử N vào thời điểm t 1 có giá trị g n nh t với giá trị nào sau đây?