Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản, nâng cao (Đề số 07)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa hai muối?

Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Câu 3 :

Hợp chất nào sau đây dùng làm phân đạm?

Câu 4 :

Anilin C 2 H 5 N H 2 và phenol C 6 H 5 O H đều có phản ứng với dung dịch

Câu 5 :

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

Câu 6 :

Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc như: C O 2 C O C l 2 , C H 5 C l , . . . trong đó có khí X. Khi cho khí X vào dung dịch A g N O 3 thu được kết tủa trắng không tan trong dung dịch H N O 3 . Công thức của khí X là

Câu 7 :

Dung dịch nào sau đây có p H bằng 7?

Câu 8 :

Thành phần chính của quặng đolomit là

Câu 9 :

Khi thay nguyên tử H trong phân tử N H 3 bằng gốc hiđrocacbon thu được

Câu 10 :

Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 11 :

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Câu 12 :

Trong các oxit sau, oxit nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 13 :

Để thủy hân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là

Câu 14 :

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCL vào dung dịch chứa b mol N a 2 C O 3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dun dịch X. Khi cho dư nước vôi trong và dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

Câu 15 :

Số đồng phân cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C 4 H 8

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm C a H 2 P O 4 2 C a S O 4

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan,dao cắt thủy tinh.

(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng

Câu 17 :

Cho hỗn hợp gầm m gam bột Cu và 27,84 gam F e 3 O 4 vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch K M n O 4 0,5M Giá trị của m là

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn 5,48 gam peptit X (mạch hở) trong môi trường axit, sản phẩm sau phản ứng là dung dịch chứa 3,56 gam alanrin và 3,0 gam glyxin Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 19 :

Thí nghiệm nào sau đây chứng minh axetilen có phản ứng thế nguyên tử H bởi ion kim loại?

Câu 20 :

Cho dãy gồm các chất: C H 3 N H 2 , C H 3 N H C H 3 , C 6 H 5 N H 2 A n i l i n , N H 3 Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

Câu 21 :

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol K N O 3 và b mol F e N O 3 2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch H N O 3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

Câu 22 :

Phi kim X tác dụng với kim loạ M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm A g N O 3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch H N O 3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là

Câu 23 :

Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl vào Y có khí không màu thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong. Công thức của X là

Câu 24 :

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2 S O 4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với N a H C O 3 dư, thu được 3,36 lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 25 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa A l C l 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)

Tỉ số x : a có giá trị bằng

Câu 26 :

Hỗn hợp X chứa K 2 O , N H 4 , K H C O B a C l 2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng , dung dịch thu được chứa chất tan là

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm C H 3 C O O C 2 H 5 , C 2 H 5 C O O C H 3 C 2 H 5 O H Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol C O 2 và 0,7 mol H O 2 . Phần phần trăm về khối lượng của C 2 H 5 O H bằng

Câu 28 :

Tiến hành đ ện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và C u N O 3 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N 5 + ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đún tỉ lệ mol các chất:

a X + 2 N a O H t Y + Z + T b X + H 2 N i , t E c E + 2 N a O H t 2 Y + T d Y + H C l N a C l + F

Biết X là este mạch hở, có công thức phân tử C 8 H 12 O 4

Chất F là

Câu 30 :

Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là

Câu 31 :

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 32 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với C u O H 2

Hợp chất màu tím

Y

Quỳ tím ẩm

Quỳ chuyển thành màu xanh

Z

Tác dụng với dung dịch nước brom

Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng

T

Tác dụng với dung dịch brom

Dung dịch mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 33 :

Este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 5 Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm H C H O ; C H 3 C O O H ; H C O O C H 3 C H 3 C H O H C O O H Đốt cháy hoàn hỗn X cần V lit O 2 (đktc) sau phản ứng thu được H 2 O và 0,15 mol C O 2 . Giá trị của V là

Câu 35 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch H N O 3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111% Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là

Câu 36 :

Cho 8,16hỗn hợp X gồm Fe, FeO, F e 3 O 4 , F e 2 O 3 tan hết trong dung dịch H N O 3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N 5 + . Số mol H N O 3 có trong Y là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, F e C O 3 C u N O 3 2 bằng dung dịch chứa H 2 S O 4 loãng và 0,045 mol N a N O 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 muối trung hòa (không có ion F e 3 + ) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có0,02 mol H 2 ) có tỉ khối so với O 2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 thì vừa hết 865 ml. Giá trị m là

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm F e x O y , F e , MgO, Mg .Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí NO (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 124,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc (nóng ), thu được 15,68 lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Cho X,Y là 2 cacbonxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit oxalic; Z, T là 2 este MT-MZ=14 ; Y và Z là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 3,584 lít O 2 (đktc). Mặt khác, cho 5,76 gam E tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. Số mol của X trong 5,76

Câu 40 :

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+15,8) gam hỗn hợp muối . Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được N a 2 C O 3 và hỗn hợp hơp Y gồm C O 2 ; H 2 O N 2 Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là