Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vinlyl axetat có công thức cấu tạo là

Câu 2 :

Công thức tổng quát của chất béo (với R- là gốc axit béo) là

Câu 3 :

Amino axit không có tính chất nào sau đây?

Câu 4 :

Polime nào sau đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo?

Câu 5 :

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 6 :

Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic?

Câu 7 :

Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccarit?

Câu 8 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

Câu 9 :

Dung dịch metylamin tác dụng với chất nào sau đây?

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là chính xác về CH 3 COONH 4 ?

Câu 11 :

Trong các phát biểu sau về gluxit:

(1) Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng bạc.

(2) Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc như glucozơ.

(3) Tinh bột chúa nhiều nhóm –OH nên tan nhiều trong nước.

Câu 12 :

Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 13 :

Khi đốt cháy hoàn toàn a mol este X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b – c = a. Công thức của cấu tạo của X

Câu 14 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là

Câu 15 :

Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cacbohiđrat là

Câu 17 :

Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

Câu 18 :

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 19 :

Người ta phân biệt các dung dịch: CH 3 CH 2 COOH; CH 3 NH 2 ; CH 3 CH(NH 2 )COOH bằng thuốc thử nào sau đây?

Câu 20 :

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

Câu 21 :

Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic có H 2 SO 4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là

Câu 22 :

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2 , thu được 23,52 lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M Y < M Z ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

Câu 24 :

Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là

Câu 25 :

Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N có phân tử khối 89 đvc. X tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là

Câu 26 :

Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccaozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là

Câu 27 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X , thu được 8,4 lít khí CO 2 ; 1,4 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm axit đơn chức và axit Z hai chức ( Y , Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO 2 . Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

Câu 29 :

Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1 M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử .

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen .

(c) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tácNi đun nóng, thu được ancol bậc một .

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2 .

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ .

(g) Trong công nghiệp, axeton dược sản xuất từ cumen .

Phát biểu đúng là

Câu 31 :

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X . Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

Câu 32 :

Trong số các loại tơ sau:

(1) [-NH-(CH 2 ) 6 -NH-CO-(CH 2 ) 4 -CO] n ;

(2) [-NH-(CH 2 ) 5 -CO-] n ;

(3) [C 6 H 7 O 2 (OCO-CH 3 ) 3 ] n .

Tơ thuộc loại poliamit là

Câu 33 :

Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34 :

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 thu được 0,37 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m 1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CH 3 NH 2 vào dung dịch CH 3 COOH .

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H 2 SO 4 loãng .

(c) Sục khí H 2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni) đun nóng .

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin .

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic .

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng. .

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 36 :

Cho X ; Y ; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X ; Y ; Z ; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO 2 và (a - 0,11) mol H 2 O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G , cần vừa đủ 3,385 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Câu 37 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Câu 38 :

Este X có công thức phân tử dạng C n H 2n-2 O 2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH) 2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Câu 39 :

X ; Y ; Z (M X < M Y < M Z ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X , Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A , B . Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O 2 , thu được hiệu khối lượng giữa CO 2 và H 2 O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H 2 cần để làm no X , Y , Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O 2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O thì X là anken.

(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

(g) Hợp chất C 9 H 14 BrCl có vòng bebzen trong phân tử.

(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Số phát biểu đúng là