Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe 3+ trong dung dịch?
Etyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và
Khí CO khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?
Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
Chất nào sau đây có 3 liên kết peptit?
Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
Chất nào trong số các chất sau đây chứa chức ancol?
Axit photphoric có công thức phân tử là
Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp?
Chất nào trong số các chất sau đây không phải là chất dẻo?
Cho m gam H 3 PO 4 vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa. Giá trị của m là
Glucozơ có công thức phân tử là
Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:
Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do
Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li?
Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
Các hợp chất hiđrocacbon, anđehit, axit cacboxylic và ancol đều tham gia phản ứng
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
Lên men hoàn toàn 18 gam glucozơ thành ancol etylic và thu được thể tích khí cacbonic (đktc) là
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Chất nào trong số các chất sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo ra Ag?
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y , quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu 2+ và c mol Ag + , kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Kết luận đúng là
X , Y (M X < M Y ) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X , Y và ancol T . Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp F chứa X , Y , Z , T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O 2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam F cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp P gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y =1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam P thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 , thu được 250 ml dung dịch X . Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho hỗn hợp gồm metylamin, axit aminoaxetic với số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y . Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phản ứng vừa hết với dung dịch Y là
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ Y . Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X là
Cho sơ đồ phản ứng sau: Glyxin → X → ClH 3 NCH 2 COOCH 3 → Y→ Glyxin
Các chất X , Y lần lượt là
Cho m gam hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO 3 trong dung dịch X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(c) Chất béo là các chất lỏng.
(d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Các phát biểu đúng là
X , Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ), T là este tạo bởi X , Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp P gồm X , Y , Z , T bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO 2 (đktc) và 2,07 gam H 2 O. Mặt khác khi cho 3,21 gam P phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Phần trăm về khối lượng của Z trong P có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một hỗn hợp gồm 3 este: metyl propionat, etyl axetat, isopropyl fomat cần dùng dung dịch KOH 4M có thể tích tối thiểu là
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6,0 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 | Có kết tủa Ag |
Y | Nước brom | Mất màu nước brom |
Z | Nước brom | Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X , Y , Z lần lượt là
X là một hiđrocacbon mạch không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2. X tác dụng tối đa với AgNO 3 (trong NH 3 dư) theo tỉ lệ mol 1 : 2 cho kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về X ?
Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây được mô tả không đúng?
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 , Cu, Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO 3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO 3 , thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO 4 và 0,32 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y , lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong dung dịch NH 3 (bỏ qua sự điện li của nước) có thành phần