Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 16)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl 2 là
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH 3 ?
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là
Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
Chất nào sau đây phản ứng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng tạo ra kim loại Ag?
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
Chất nào sau đây dùng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích?
Cho các chất: CaC 2 , HCHO, CH 3 COOH, CO, C 6 H 12 O 6 , CCl 4 , NaHCO 3 , NaCN. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là
Ancol X có công thức đơn giản là C 2 H 5 O. X tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, lên men hoàn toàn m gam glucozơ, khí CO 2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được khối lượng kết tủa là
Hỗn hợp X gồm hai loại axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X , thu được 11,2 lít khí CO 2 (ở đktc). Trung hòa 0,15 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của hai axit trong X là
Cho 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 3M vào 500 ml dung dịch KHCO 3 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
Cho các este sau: C 6 H 5 COOCH 3 , HCOOCH=CH-CH 3 , CH 3 COOCH=CH 2 , HCOOC 2 H 5 , C 6 H 5 OCOCH=CH 2 , HCOOCH=CH 2 , C 6 H 5 OCOCH 3 , C 2 H 5 OCOCH 3 . Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
Điều chế cao su buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ Glucozơ Etanol Buta-1,3-đien Cao su buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H 2 SO 4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe 2 O 3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO 3 , thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
Cho các chất: CH 3 COOCH 3 ; ClNH 3 CH 2 COOH; HOCH 2 C 6 H 4 OH; CH 3 COOC 6 H 5 ; HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO 4 và CuSO 4 . Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp chất rắn X gồm: BaCO 3 , Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 , CuO và MgCO 3 . Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn Y . Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan và phần không tan E . Các chất trong E gồm
Trong điều kiện thích hợp, cacbonmonooxit phản ứng được với dãy các chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm 0,12 mol CH 4 , 0,09 mol C 2 H 2 và 0,3 mol H 2 . Nung nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y . Cho Y qua dung dịch brom thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thu được hỗn hợp khí Z . Tỷ khối của Z đối với H 2 là 8. Thể tích của Z ở điều kiện tiêu chuẩn là
Mệnh đề không đúng là
Cho sơ đồ sau: Ca 3 (PO 4 ) 2 H 3 PO 4 Ca(H 2 PO 4 ) 2 .
Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế được 468 gam Ca(H 2 PO 4 ) 2 theo sơ đồ trên là
Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao, trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:
Salbutamol có công thức phân tử là
Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH 3 COOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOCH 3 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
Cho các phản ứng sau:
C 8 H 14 O 4 + NaOH X 1 + X 2 + H 2 O
X 1 + H 2 SO 4 X 3 + Na 2 SO 4
X 3 + X 4 Nilon-6,6 + H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây. Ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T . Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H 2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO 3 ) 2 cần dùng vừa đủ 430 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H 2 ; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe 3+ ). Cô cạn Z , thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 dư.
(g) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl.
(e) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là
Cho từ từ đến dư dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch chứa NaAlO 2 và BaCl 2 . Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H 2 SO 4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau:
Khối lượng kết tủa cực đại là
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO 3 x (mol/l) và Cu(NO 3 ) 2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y . Cho dung dịch NaOH dư vào X , thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn X và 4,6 gam ancol Y . Đốt cháy X , thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước. Tên của E là
Hỗn hợp E chứa 2 peptit X , Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m là
Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3 H 12 N 2 O 3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y , thu được chất rắn khan có khối lượng là