Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Este CH 3 COOCH 3 có tên gọi là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.
(c) Trimetylamin là một amin bậc 3.
(d) Có thể dùng Cu(OH) 2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl amoni axetat, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức xanh lam.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội?
Trong số các polime sau:
(1) [-NH-(CH 2 ) 6 -NHCO-(CH 2 ) 4 -CO-] n ;
(2) [-NH-(CH 2 ) 5 -CO-] n ;
(3) [-NH-(CH 2 ) 6 -CO-] n ;
(4) [C 6 H 7 O 2 (OOCCH 3 ) 3 ] n ;
(5) (-CH 2 -CH 2 -) n ;
(6) (-CH 2 -CH=CH-CH 2 -) n .
Polime được dùng để sản xuất tơ là
Hợp chất A có công thức phân tử C 2 H 7 O 3 N tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H 2 N-C x H y -COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần nhất với giá trị nào nhất sau đây?
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit Y (C n H 2n-2 O 2 ) và ancol Z (C m H 2m+2 O) thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol X có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được m gam este T . Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị của m là
Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl 3 aM và AlCl 3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
X là este thuần chức, mạch hở. Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu được 2,24 lít hơi (đktc). Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 17 gam X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M. X được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức. X là este của
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Khối lượng H 2 O thu được là
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Để sản xuất 120 kg thủy tinh hữu cơ (plexiglas) cần ít nhất bao nhiêu kg axit metacrylic và bao nhiêu kg ancol metylic với hiệu suất của quá trình hoá este là 80% và quá trình trùng hợp là 96%?
Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, CH 3 COOH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 896 ml khí (đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
Phản ứng nào sau đây là sai ?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Polime không có nhiệt độ nóng chảy cố định vì
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được lượng kết tủa Ag là
Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na 2 CO 3 . X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X 1 , X 2 lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H 2 O là không đáng kể. Giá trị m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H 2 SO 4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H 2 là x. Giá trị của x là
Cho dãy các chất: CH 4 , C 2 H 4 , CH 2 =CH-COOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), C 6 H 6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Cho m gam α-amino axit X (có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được (1,2m + 6,06) gam muối. Phân tử khối của X là
Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X . Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B ( B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO 2 , H 2 O và N 2 trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 21,24 gam. Tên gọi của B là
Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO 3 (x : y = 8 : 25). Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M 2+ , N 3+ , NO 3 - , trong đó số mol ion NO 3 - gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị
Hóa hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N 2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là
Tính chất đặc trưng của tinh bột là: (1) polisaccarit, (2) không tan trong nước, (3) vị ngọt, (4)
thủy phân tạo glucozơ, (5) thủy phân tạo fructozơ, (6) chuyển màu xanh khi gặp I 2 , (7) nguyên liệu
điều chế đextrin. Số tính chất không đúng của tinh bột là
Dung dịch của chất nào trong các chất sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 7 O 2 N) và chất Z (C 3 H 9 O 3 N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là