Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hợp chất nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?
Trong phân tử chất béo có chứ nhóm chức
Để trung hòa 20 ml dung dịch CH 3 COOH xM cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 0,01M. Giá trị của x là
Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc gia bên ngoài như áo khoát, đồ nội thất, …) thường được làm từ nhựa PVC. Công thức phân tử của một đơn vị mắc xích của PVC là
Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO 3 đặc có thể đựng bằng loại bình bằng kim loại nào sau đây?
Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl nồng độ 0,154M, nồng độ ion Na + có trong nước muối sinh lí đó là
Aminoaxit X có công thức cấu tạo là CH 3 -CH(NH 2 )-COOH. X có tên gọi là
Cho mẩu natri vào ống nghiệm chứa ancol etylic thấy có khí X thoát ra, khí X là
Đốt cháy hòan toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 1 ?
Trong phân tử amilozơ chứa loại liên kết nào sau đây?
Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường?
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hợp chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố gồm C, H, O) bằng oxi dư được CO 2 và 6,48 gam nước. Thành phần trăm theo khối lượng của hiđro trong hợp chất X là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , ZnO, Fe 3 O 4 nung nóng, thu được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm CO và CO 2 . Dẫn toàn bộ C qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2,12 gam Na 2 CO 3 và 1,26 gam NaHCO 3 . Giá trị của V là
Khí X là một trong những nguyên nhân chính gây nên mưa axit. Khí X không màu, mùi hắc, tan tốt trong nước và rất độc. Nguồn phát thải khí X chủ yếu là từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, … Khí X là
Cho cân bằng hóa học: C 2 H 4 (khí) + H 2 (khí) C 2 H 6 (khí), ΔH < 0. Khi thay đổi yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học trên?
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X no đơn chức mạch hở bằng oxi dư thu được nước và 1,344 lít CO 2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
Cho 1,69 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức X , Y (M X < M Y ) là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 3,515 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong A là
Nhỏ 100 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 50 ml dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) 0,02M thu được dung dịch X . Phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng khối lượng chất tan trong X là
Thủy phân m gam tinh bột trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng thu được dung dịch X . Trung hòa lượng axit dư trong X rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng) thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các vật liệu tổng hợp sau: tơ nitron, tơ nilon-6,6, cao su Buna, PE, tơ lapsan. Số vật liệu được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Hai este đơn chức X , Y (M X < M Y ) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp. Hỗn hợp A gồm X , Y có số mol bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 27,9 gam A bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 28,2 gam muối. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong A là
Cho thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ dưới đây:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Amino axit X có công thức dạng NH 2 C x H y (COOH) n . Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N 2 , 1,12 lít CO 2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M thu được dung dịch Y . Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Nhúng thanh kim loại Mg tinh khiết vào mỗi dung dịch riêng biệt sau đây: NaCl, HCl, AgNO 3 , CuCl 2 , MgCl 2 . Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đúng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit.
(d) Axit axetic có công thức dạng C n (H 2 O) m nên axit axetic là một loại monosaccarit.
(e) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị β-glucozơ.
(g) Dung dịch I 2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Số nhận xét đúng là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần nguyên tố là C, H và O. Trong X chỉ có một loại nhóm chức. X tác dụng được với kim loại Na cho khí H 2 , hòa tan được Cu(OH) 2 . Đốt cháy hoàn toàn a mol X bằng oxi dư thu được 2a mol CO 2 . Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Có 5 dung dịch A , B , C , D , E , mỗi dung dịch chứa một trong các chất tan sau: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm được mô tả bằng bảng sau:
Thứ tự | Thuốc thử | A | B | C | D | E |
Bước 1 | Quỳ tím |
| Chuyển sang màu đỏ |
|
|
|
Bước 2 | Nước brom | Mất màu |
| Kết tủa trắng |
|
|
Bước 3 | Cu(OH) 2 |
|
|
| Dung dịch xanh lam | Dung dịch màu tím |
Các chất A , B , C , D , E lần lượt là
Đốt cháy 14,15 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được 16,95 gam hỗn hợp Y . Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn Z thu được m gam các muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa hỗn hợp muối KCl a mol và CuSO 4 b mol (trong đó a < 2b). Tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ với thời gian t giây. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch biến đổi theo đồ thị nào sau đây?
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH 3 COONH 3 CH 3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H 2 , xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn H 2 qua Al 2 O 3 nung nóng.
(b) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.
(c) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .
(d) Cho thanh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(e) Cho bột kẽm vào dung dịch AgNO 3 .
(g) Nung nóng muối AgNO 3 .
Số thí nghiệm mà sản phẩm tạo ra có đơn chất là
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C 7 H 10 O 5 . Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B , C , D theo sơ đồ sau:
A (C 7 H 10 O 5 ) + H 2 O B + C + D. A + Na → H 2 + ….
D + Cu(OH) 2 → dung dịch màu xanh lam.
B + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O → F + Ag + ….
F + NaOH → H ↑ + ….
C + dung dịch Br 2 → mất màu.
Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau:
(a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Khi cho phản ứng H 2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H 2 .
(d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng).
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A .
(g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường.
Số nhận xét đúng là
Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất: A (C 2 H 7 O 3 N) và B (C 3 H 9 O 3 N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đu nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 (gam) chất rắn T . Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít (đktc) khí X gồm CO 2 và NO. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 390/19. Thành phần trăm theo khối lượng của MgO trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
X , Y , Z là 3 este tạo thành từ axit axetic với mỗi ancol sau: metanol; etylen glicol và glixerol. Hỗn hợp A gồm X , Y , Z . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng oxi dư thu được CO 2 và 4,41 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH dư thu được muối và 3,09 gam hỗn hợp các ancol. Giá trị của m là
Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B . Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na 2 CO 3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO 2 , nước và N 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?