Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được kết tủa Y gồm hai kim loại và dung dịch Z chứa ba muối. Các muối trong Z là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
Cacbon (IV) oxit tác dụng được với dung dịch hoặc chất nào sau đây?
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng?
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc 2?
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Tên thay thế của hợp chất có công thức CH 3 CHO là
Nitơ phản ứng trực tiếp với O 2 sinh ra chất khí nào sau đây?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Poli(vinyl clorua) là tên gọi của một polime được dùng làm
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy H 2 O theo hình dưới đây
Phản ứ n g nà o sau đ â y áp d ụn g đ ư ợ c cách th u k hí n à y ?
Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong nước?
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Số axit cacboxylic chứa vòng benzen có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 là
Hợp chất Y có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của Y là
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
Hợp chất X có công thức cấu tạo là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Phản ứng nào sau đây chứng minh glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 40,3 gam X vào H 2 O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7 gam H 2 O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y , được kết quả biểu diễn theo hinh vẽ:
Giá trị của x là
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng; Y là este no, hai chức ( X , Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X , Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400ml dung dich KOH 1M vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 .
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(e) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z ( X , Y , Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối v à 0 , 0 4 m o l h ỗn hợp h ơ i T g ồm b a c h ấ t h ữ u c ơ có t ỉ k hối hơi so v ớ i H 2 b ằ n g 24 , 7 5 . Đ ốt c h áy to à n b ộ muối trên cần 10,96 gam O 2 (đktc), thu được N 2 ; 5,83 gam Na 2 CO 3 và 15,2 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Hỗn hợp X gồm đipeptit C 5 H 10 N 2 O 3 , este đa chức C 4 H 6 O 4 , este C 5 H 11 O 2 N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO 2 . Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol H 2 và dung dịch X . Sục 0,32 mol CO 2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na + , HCO 3 - , CO 3 2- và kết tủa Z . Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO 2 . Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 0,06 mol CO 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y . Cho HCl dư vào dung dịch Y , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Tổng khối lượng CO 2 và H 2 O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam X là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y . Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
Este X (C 4 H 8 O 2 ) thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H 2 O Y 1 + Y 2 ;
Y 1 + O 2 Y 2 .
X có tên gọi là
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 , thu được H 2 O và 2,28 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH, NH 2 CH 2 COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X , Y , Z , T . Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Y | Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z | Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng | Tạo kết tủa Ag |
T | Tác dụng với dung dịch I 2 loãng | Có màu xanh tím |
Các chất X , Y , Z , T lần lượt là
Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
Chất X có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 , H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y , thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong hỗn hợp X là
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp Y . Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Z . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M ; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch Y là
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch sau: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , KOH, K 2 CO 3 , NaHSO 4 , K 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , K 2 SO 3 , HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là