Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi cho kim loại tác dụng với HNO 3 thì không thể tạo ra hợp chất
Trên nhãn chai cồn y tế ghi `cồn 70°`. Cách ghi đó có ý nghĩa là
Chất có phản ứng màu biure là
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:
Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
Cho CH 3 CH 2 CHO phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH) 2 tạo phức màu tím.
(4) Các α-aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là:
Để nhận biết ion NH 4 + trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
Phát biểu không đúng là:
Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại các điện cực là
Phát biểu nào sau đâỵ đúng ?
Axit acrylic (CH 2 =CHCOOH) không tham gia phản ứng với
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH 2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
Phát biểu không đúng là
Để loại bỏ khí CO 2 có lẫn trong hỗn hợp CO và CO 2 , ta dẫn hỗn hợp khí qua
Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl 2 . Sau khi phản ứng xong đuợc hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường là
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2 SO 4 1M, Fe(NO 3 ) 3 0,5M và CuSO 4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH 4 ; 0,09 mol C 2 H 2 và 0,2 mol H 2 . Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H 2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe 3 O 4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl 2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2 , thu được 0,525 mol CO 2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng:
Công thức của T là
Dung dịch E chứa các ion: Ca 2+ , Na + , HCO 3 – , Cl – trong đó số mol của Cl – gấp đôi số mol của ion Na + . Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H 2 SO 4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO 3 .
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO 4 .
(5) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 .
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là:
Sục từ từ đến dư CO 2 vào một cốc đụng dung dịch Ca(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO 2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol HCl và 0,19 mol NaNO 3 . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O vàN 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là: